You are on page 1of 36

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 3


TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ


SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Địa chỉ: Số 02, Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (04) 39412626 Fax: (04) 39347818
Website: http://www.hnx.vn/

TỔ CHỨC CHÀO BÁN CỔ PHẦN


CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 3
Địa chỉ: 105 Phạm Văn Đồng, P Thống Nhất, TP Pleiku, Gia Lai
Điện thoại: (059) 371 5390 Fax: (059) 371 5390
Website: http://www.songda3.vn/
Song Da 3
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN
Địa chỉ: 283/27 Cách Mạng Tháng 8, P.12, Q.10, TP. HCM
Điện thoại:(08) 38.634.663Fax:(08) 38.634.635
Website: http://www.songdaannhan.com/

TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 12 & 17, Tòa nhà Vietcombank, 198 Trần Quang
Khải, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (04) 3936 6426 Fax: (04) 39360262
Website: http://www.vcbs.com.vn/

Hà Nội, tháng 11 năm 2013


CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0302593490 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hồ Chí
Minh cấp lần đầu ngày 22/09/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 15/10/2012

CHÀO BÁN CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 3

Tên công ty : Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân


Vốn điều lệ : 180.000.000.000 đồng, tương đương 18.000.000 cổ phần

Thông tin về đợt chào bán


Tên cổ phần chào bán : Cổ phần Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân
Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần
Tổng số lượng chào bán : 4.670.137 cổ phần (tương đương 25,95% vốn điều lệ)
Tổng giá trị chào bán : 46.701.370.000 đồng (theo mệnh giá)

TỔ CHỨC TƯ VẤN
CÔNG TY TNHH CHỨNG KHOÁN NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
Địa chỉ: Tầng 12 & 17, Tòa nhà Vietcombank, 198 Trần Quang Khải,
Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (04) 3936 6426 Fax: (04) 39360262

TỔ CHỨC KIỂM TOÁN


CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN DFK VIỆT NAM
Địa chỉ: 38/8 Lam Sơn, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (08) 6296 8684 Fax:(08) 6296 8679
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

MỤC LỤC
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ ............................................................................................................................ 1
II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO.................................................................................................................... 2
1. Rủi ro về kinh tế ........................................................................................................................................................... 2

1.1. Rủi ro về tốc độ tăng trưởng kinh tế .................................................................................................................... 2

1.2. Rủi ro lạm phát ............................................................................................................................................................. 3

1.3. Rủi ro lãi suất ................................................................................................................................................................ 4

2. Rủi ro về luật pháp ...................................................................................................................................................... 4

3. Rủi ro cạnh tranh ......................................................................................................................................................... 5

4. Rủi ro của đợt chào bán ............................................................................................................................................. 5

5. Rủi ro khác ..................................................................................................................................................................... 6

III. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN.................................... 7
1. Tổ chức chào bán ......................................................................................................................................................... 7

2. Tổ chức tư vấn bán đấu giá ...................................................................................................................................... 7

3. Tổ chức phát hành ....................................................................................................................................................... 7

IV. CÁC KHÁI NIỆM .............................................................................................................................. 8


V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY .................................................................................... 9
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển ....................................................................................................... 9

1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................................................................... 9

1.2. Giới thiệu về Công ty ................................................................................................................................................... 9

1.3. Cơ cấu vốn cổ phần................................................................................................................................................... 10

2. Cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................................................................................................... 10

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty .................................................................................................................... 10

4. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ
chức phát hành đang giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty giữ quyền
kiểm soát hoặc cổ phần chi phối với tổ chức phát hành ............................................................................ 12

5. Hoạt động kinh doanh ............................................................................................................................................. 12


5.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu .................................................................................................................................... 12

5.2. Một số dự án/Hợp đồng tiêu biểu của Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân .......................................... 12

5.3. Doanh thu .................................................................................................................................................................... 14


5.4. Chi phí ........................................................................................................................................................................... 14

5.5. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền, tiêu chuẩn chất lượng. ....... 15

5.6. Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã được ký kết ............................................................................. 15
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất .............................................................. 16

6.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh các năm ..................................................... 16

6.2. Phân tích SWOT ......................................................................................................................................................... 16

7. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành ................................................................ 17

7.1. Triển vọng phát triển của ngành ......................................................................................................................... 17

7.2. Triển vọng Công ty ................................................................................................................................................... 18

8. Chính sách đối với người lao động ..................................................................................................................... 18

8.1. Số lượng người lao động trong Công ty ............................................................................................................ 18

8.2. Chính sách tiền lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi ......................................................................................... 18

8.3. Chính sách đào tạo: .................................................................................................................................................. 19


8.4. Các hoạt động đoàn thể xã hội.............................................................................................................................. 19

9. Chính sách cổ tức ...................................................................................................................................................... 19

10. Tình hình tài chính ................................................................................................................................................... 19

10.1. Các chỉ tiêu cơ bản .................................................................................................................................................... 19

10.1.1. Ghi nhận và khấu hao TSCĐ .................................................................................................................................. 19

10.1.2. Mức lương bình quân .............................................................................................................................................. 20

10.1.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn ..................................................................................................................... 20

10.1.4. Các khoản phải nộp theo luật định ..................................................................................................................... 20

10.1.5. Trích lập các quỹ theo luật định .......................................................................................................................... 21

10.1.6. Tình hình công nợ .................................................................................................................................................... 21

10.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu ............................................................................................................................... 22

11. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, Ban kiểm soát ......................................................... 23
11.1. Hội đồng quản trị ...................................................................................................................................................... 23

11.2. Ban Giám đốc, Kế toán trưởng ............................................................................................................................. 23

11.3. Ban kiểm soát ............................................................................................................................................................. 24

12. Tài sản ........................................................................................................................................................................... 24

13. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2013 và các năm tiếp theo .............................................................. 25

14. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức .................................................................. 25
15. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành ...................................... 26

16. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh hưởng đến việc
phát hành ..................................................................................................................................................................... 26

VI. THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN .................................................................. 27


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

1. Những thông tin cơ bản về cổ phiếu được đấu giá ....................................................................................... 27

2. Mục đích của việc chào bán ................................................................................................................................... 27

3. Đối tượng tham gia đấu giá và các quy định liên quan ............................................................................... 27

4. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài.......................................................................... 27

5. Hạn chế chuyển nhượng đối với cổ phần chào bán ..................................................................................... 28

6. Công bố thông tin và tổ chức đăng ký mua cổ phần ..................................................................................... 28

7. Địa điểm, thời gian tổ chức đấu giá, thanh toán tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc ........ 28

VII. THAY LỜI KẾT ........................................................................................................................... 29


BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1: Các khoản chi phí của CTCP Sông Đà An Nhân (*) ........................................................... 14
Bảng 2: Một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của CTCP Sông Đà An Nhân .............................. 16
Bảng 3: Tỷ lệ khấu hao hàng năm ........................................................................................................... 20
Bảng 4: Mức lương bình quân của CBCNV qua các năm ................................................................ 20
Bảng 5: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước của CTCP Sông Đà An Nhân ......................... 20
Bảng 6: Các khoản phải thu của CTCP Sông Đà An Nhân (*) ........................................................ 21
Bảng 7: Các khoản phải trả của CTCP Sông Đà An Nhân (*) ......................................................... 21
Bảng 8: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2010, 2011 và 2012 của CTCP Sông Đà An
Nhân ................................................................................................................................................................... 22
Bảng 9: Danh sách thành viên HĐQT của CTCP Sông Đà An Nhân............................................. 23
Bảng 10: Danh sách Ban Giám đốc và Kế toán trưởng của CTCP Sông Đà An Nhân ........... 23
Bảng 11: Danh sách Ban kiểm soát của CTCP Sông Đà An Nhân ................................................ 24
Bảng 12: Giá trị TSCĐ chủ yếu đến 30/09/2013 của CTCP Sông Đà An Nhân ...................... 24

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của CTCP Sông Đà An Nhân ......................................................... 12

Biểu đồ 1: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng ................................................................................................3


Biểu đồ 2: Cơ cấu vốn cổ phần của CTCP Sông Đà An Nhân ......................................................... 10
Biểu đồ 3: Cơ cấu doanh thu của CTCP Sông Đà An Nhân ............................................................. 14
Biểu đồ 4: Cơ cấu chi phí của CTCP Sông Đà An Nhân .................................................................... 15
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005;
- Luật Chứng khoán ngày 29/06/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán ngày 24/11/2010;
- Nghị định 09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ về Quy chế quản lý
tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước đầu tư vào doanhnghiệp
khác;
- Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ về quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Chứng khoán;
- Thông tư số 242/2009/TT-BTC ngày 30/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thi hành một số điều của Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản
lý vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác ban hành kèm theo Nghị định số
09/2009/NĐ-CP ngày 05/02/2009 của Chính phủ;
- Nghị quyết số 22/NQ-HĐQT ngày 14/10/2013 của Hội đồng Quản trị Công ty Cổ
phần Sông Đà 3 về việc thoái vốn của Công ty cổ phần Sông Đà 3 tại Công ty cổ
phần Sông Đà An Nhân;
- Nghị quyết số 23/NQ-HĐQT ngày 01/11/2013 của Hội đồng Quản trị Công ty Cổ
phần Sông Đà 3 về việc bán đấu giá cổ phần của Công ty Cổ phần Sông Đà 3 tại
Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân;
- Hợp đồng số 52/2013/VCBS-TVTCDN ngày 04/11/2013 ký giữa Công ty Cổ phần
Sông Đà 3 và Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam ("VCBS").

Trang 1
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

II. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1. Rủi ro về kinh tế
Rủi ro biến động của các biến số kinh tế vĩ mô như tốc độ tăng trưởng, lạm phát,
lãi suất, tỷ giá, chính sách của Chính phủ thực hiện điều chỉnh các biến số kinh tế
vĩ mô cũng như chính sách phát triển ngành sẽ có tác động trực tiếp hoặc gián
tiếp đến hoạt động và kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và của
Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân nói riêng.
1.1. Rủi ro về tốc độ tăng trưởng kinh tế
Có thể thấy tăng trưởng những năm gần đây thấp và chu kỳ kinh tế đi xuống của
Việt Nam chưa có dấu hiệu qua đáy trong năm 2012. Tổng sản phẩm quốc nội
(GDP) cả năm 2012 tăng 5,03%, thấp hơn nhiều so với mức kế hoạch 6% đã đặt
ra và thấp hơn mức tăng 5,81% của năm 2011. Mức tăng thấp này có thể được lý
giải bởi tổng cầu, bao gồm đầu tư và tiêu dùng phục hồi yếu hơn mong đợi do:
(1) Mặc dù lãi suất giảm sau thời kỳ thắt chặt nhưng trong bối cảnh nợ xấu cao,
lượng hàng tồn kho cao đã khiến cho hoạt động đầu tư tư nhân, sản xuất kinh
doanh của nhiều doanh nghiệp bị thu hẹp;
(2) Sự “đóng băng‟ của thị trường bất động sản cũng khiến cho giá trị tài sản ròng
đi xuống kéo theo hiệu ứng cầu do tài sản giảm;
(3) Tăng trưởng dựa vào đầu tư công với tỷ lệ nợ công đã cao và hiệu quả đầu tư
thấp không tạo đà cho sự tăng trưởng.
Tổng cầu trong năm 2012 yếu: cầu tiêu dùng thấp hơn nhiều so với các năm trước
khi tổng doanh số bán lẻ chỉ tăng 16% (y-o-y) so với mức tăng 24% của năm
2011 và 24,5% của năm 2010 và tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa ròng 284 triệu
USD, chủ yếu do tốc độ tăng trưởng của kim ngạch nhập khẩu thấp hơn so với kim
ngạch xuất khẩu (7,1% so với 18,3%); trong khi đó cầu đầu tư thấp khi tăng
trưởng tín dụng chỉ tăng khoảng 8,91%, thấp hơn so với mức tăng 10,9% của năm
2011 và 29,81% của năm 2010, chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến,
chế tạo ở mức cao trên 26% trong nửa đầu năm và có xu hướng giảm xuống mức
20% vào thời điểm cuối năm, tuy nhiên mức giảm này chủ yếu là do các doanh
nghiệp thu hẹp sản xuất để tập trung giải phóng hàng tồn kho.
Tổng cầu trong9 tháng năm 2013 tiếp tục xu hướng tăng khá chậm, không quá
nhiều so với năm 2012 cho thấy nền kinh tế ghi nhận sự phục hồi và duy trì được
sự ổn định.GDP quý III năm 2013 tăng 5,54%, một dấu hiệu cải thiện so với mức
tăng 4,76% của quý I và 5,00% của quý II. Tính chung 9 tháng, GDP tăng khoảng
5,14% (yoy), tăng nhẹ so với con số 5,1% của 9T2012. GDP cả năm 2013 được dự
báo tăng khoảng 5,3%, cao hơn so với năm 2012 nhưng vẫn thấp hơn kế hoạch
đặt ra.

Trang 2
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

Nền kinh tế Việt Nam đang trải qua


quá trình tái cấu trúc để nâng cao
chất lượng tăng trưởng, vì vậy việc
tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp hơn
mục tiêu đề ra của Quốc hội, tổng cầu
của nền kinh tế còn thấp, đầu tư của
Chính phủ đang được rà soát, cắt
giảm sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng
của các ngành kinh tế nói chung và
ngànhbất động sản nói riêng củaSông
Đà An Nhân.

1.2. Rủi ro lạm phát


Lạm phát năm 2012 được kiểm soát với mức tăng 6,81%, xấp xỉ mức tăng 6,52%
của năm 2009 và chỉ bằng 1/3 so với lạm phát 2011 là năm giá có nhiều biến
động bất thường, chỉ số giá tiêu dùng đã tăng chậm dần trong những tháng cuối
năm, điều này thể hiện tính kịp thời và hiệu quả của việc triển khai Chỉ thị số
25/CT-TTg ngày 26/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công
tác quản lý, điều hành và bình ổn giá. Sau khi lạm phát được kiềm chế ở mức dưới
7% trong năm 2012, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 9/2013 tăng 1,06% so với
tháng trước, 4,63% so với đầu năm và 6,3% so với cùng kỳ năm trước.
Biểu đồ 1: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng
Tốc độ tăng CPI
2.5% 12%

2.0%
9%
1.5%

1.0% 6%

0.5%
3%
0.0%
06/12 09/12 12/12 03/13 06/13 09/13
-0.5% 0%

Tốc độ tăng CPI (m-o-m) Tốc độ tăng CPI (y-o-y)

Nguồn: Bloomberg, VCBS.


Mặc dù lạm phát thấp có nguyên nhân chính từ sự suy yếu của sức cầu nền kinh
tế, có thể thấy đó cũng là kết quả tích cực từ những nỗ lực của Ngân hàng Nhà
nước (NHNN) trong việc thực hiện chính sách nhất quán cũng như các biện pháp
linh hoạt để điều tiết cung tiền nhằm kiềm chế lạm phát và ổn định nền kinh tế.

Trang 3
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

Mục tiêu tỷ lệ lạm phát vào khoảng 7% trong năm 2013 nhiều khả năng sẽ đạt
được nếu Chính phủ giữ đúng cam kết. Với mức tăng trưởng tín dụng và cung tiền
M2 khá thấp trong năm 2012 và tiếp tục duy trì ở năm 2013 thì áp lực lạm phát
trong năm 2013 – 2014 là không nhiều.
Mặc dù vậy, rủi ro tăng giá của hàng hóa năng lượng và lương thực thế giới (dự
báo tăng 5 – 7% trong năm 2013) có khả năng làm giá hàng hóa trong nước tăng.
Rủi ro lạm phát khiến chi phí các yếu tố đầu vào của Sông Đà An Nhân tăng theo,
ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Sông Đà An Nhân.
1.3. Rủi ro lãi suất
Cuối năm 2012, lãi suất điều hành, lãi suất huy động và cho vay giảm mạnh tuy
nhiên tăng trưởng tín dụng chỉ đạt 8,91%. Tình hình kinh tế khó khăn, hàng tồn
kho lớn khiến sản xuất bị thu hẹp trong khi nợ xấu ngân hàng tăng cao ở mức
8,8% - 10% là yếu tố chính khiến làm giảm tốc độ tăng trưởng tín dụng. Chỉ khi
vấn đề nợ xấu, sở hữu chéo giữa các ngân hàng cũng như giữa ngân hàng và các
doanh nghiệp được giải quyết thì tăng trưởng tín dụng mới thực sự được khơi
thông. Tính đến 18/09/2013, tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống tăng khoảng
5,83%, đây là mức tăng có sự cải thiện đáng kể khi cùng giai đoạn 9 tháng 2012,
tăng trưởng tín dụng mới chỉ đạt 2,35% (ytd). Trong khi đó, lãi suất huy động
dưới 1 năm được duy trì ở mức 7% - 8%/năm và lãi suất cho vay sẽ ở mức 10% -
11%/năm cho kỳ hạn ngắn và 12% - 14%/năm cho kỳ hạn dài nếu lạm phát tăng
ở mức 7% trong năm 2013.
Mặc dù hiện tại Công ty không vay nợ nhưng Công ty đang cố gắng hoàn tất các
thủ tục vay vốn với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam để tiếp cận gói tín
dụng 30.000 tỷ đồng xây dựng nhà cho người thu nhập thấp. Rủi ro lãi suất tăng
sẽ làm tăng chi phí vay nợ của Sông Đà An Nhân, trực tiếp ảnh hưởng đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Công ty.

2. Rủi ro về luật pháp


Là một công ty hoạt động trong ngành bất động sản và hoạt động theo hình thức
Công ty Cổ phần, Công ty chịu sự chi phối của hệ thống pháp luật Việt Nam, cụ thể:
- Chính sách ưu đãi đầu tư;
- Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn thi
hành trong giai đoạn xây dựng và hoàn thiện;
- Luật Xây dựng và các Thông tư, Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Xây
dựng;
- Luật Kinh doanh Bất động sản và các Thông tư, Nghị định hướng dẫn thi
hành Luật Kinh doanh Bất động sản;

Trang 4
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

- Luật Lao động, Luật Dân sự và các hướng dẫn thi hành luật.
Trước đây hệ thống pháp luật của Việt Nam vẫn còn thiếu tính ổn định và không
nhất quán, các văn bản hướng dẫn thi hành không đầy đủ, thiếu tính cập nhật và
chồng chéo. Việc áp dụng pháp luật vào thực tế cuộc sống còn nhiều bất cập, tính
thực thi đôi khi chưa đạt hiệu quả cao, do vậy sẽ ảnh hưởng đến công tác hoạch
định chiến lược phát triển dài hạn. Khi trở thành thành viên của WTO kể từ tháng
11/2007, Việt Nam phải tuân theo luật chung và chấp nhận các thay đổi về chính
sách thuế xuất nhập khẩu với những ưu đãi về thuế quan theo những cam kết của
Việt Nam khi tham gia và ký kết những hiệp định chung về thương mại.
Hiện nay, hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật của nước ta đã dần hoàn
thiện và luôn được thay đổi cho phù hợp với xu hướng phát triển của nền kinh tế,
xã hội. Tuy nhiên, hệ thống văn bản này còn phải tiếp tục điều chỉnh bổ sung cho
phù hợp với tình hình thực tế. Do vậy, việc nâng cao tính ổn định về các chính
sách pháp luật của Nhà nước là hết sức cần thiết cho các doanh nghiệp, đặc biệt
khi nền kinh tế Việt Nam đang từng bước hòa nhịp với sự vận động và phát triển
không ngừng của nền kinh tế thế giới.

3. Rủi ro cạnh tranh


Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường là một quy luật tất yếu không thể tránh
khỏi, đặc biệt trong tình hình nước ta đã gia nhập WTO sự cạnh tranh là rất gay
gắt giữa các công ty cùng ngành trong và ngoài nước về sản phẩm kinh doanh, giá
cả, thị phần, công nghệ chế biến... ảnh hưởng đến việc kinh doanh chung của Công
ty Cổ phần Sông Đà An Nhân.Đặc biệt, số lượng các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực này đang tăng dần theo thời gian cũng như sự gia tăng áp lực cạnh tranh
ngày càng lớn từ các công ty có truyền thống và tiềm lực mạnh về quản lý, công
nghệ và trình độ nhân lực.

4. Rủi ro của đợt chào bán


Thị trường chứng khoán 6 tháng đầu năm 2013 đã ghi nhận những chuyển biến
rất tích cực. Giao dịch diễn ra khá sôi động với sự cải thiện của cả điểm số lẫn
thanh khoản. Nguyên nhân chính bắt nguồn từ việc : (1) kinh tế vĩ mô dần ổn định
trong đó có việc kiềm chế lạm phát bên cạnh sự kỳ vọng chính sách mới sẽ tạo
nên những chuyển biến tích cực cho nền kinh tế với việc giải quyết nợ xấu thông
qua đề án thành lập công ty mua bán nợ VAMC, (2) với nhiều đánh giá quốc tế
rằng Việt Nam sẽ là thị trường hấp dẫn nhất khu vực Châu Á, dòng vốn ngoại đổ
mạnh vào thị trường chứng khoán Việt Nam, tập trung phần lớn ở các mã cổ
phiếu vốn hóa lớn, tạo sức nâng mạnh cũng như tính lan tỏa cho đà tăng của cả thị
trường, (3) lãi suất huy động giảm mạnh, thị trường chứng khoán tr

Trang 5
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

Tuy nhiên, xu hướng tăng trưởng ổn định của thị trường chưa được khẳng định
chắc chắn khi hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp niêm
yết nói riêng vẫn còn gặp nhiều khó khăn khi bức tranh kinh tế vĩ mô vẫn còn cần
cải thiện thêm. Bên cạnh đó, giai đoạn 2011 -2012 đặc biệt năm 2011 thị trường
chứng khoán sụt giảm mạnh đã có những tác động đến tâm lý nhà đầu tư, khiến
nhà đầu tư dè dặt hơn trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của mình.
Đợt chào bán cổ phiếu của Công ty sẽ phụ thuộc vào diễn biến tình hình thị
trường chứng khoán niêm yết tại thời điểm chính thức đấu giá, tâm lý của các nhà
đầu tư cũng như tính hấp dẫn cổ phần của Công ty. Vì vậy, có thể có rủi ro không
bán hết số cổ phần dự định chào bán.

5. Rủi ro khác
Bên cạnh những yếu tố rủi ro đã nêu trên, còn có các yếu tố rủi ro xảy ra do hiện
tượng thiên nhiên khách quan, mang tính bất khả kháng như thiên tai (bão, lụt,
hạn hán, dịch bệnh, động đất...), chiến tranh hoặc hỏa hoạn... Những rủi ro này
nếu xảy ra sẽ gây ra không ít khó khăn và ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.

Trang 6
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

III. CÁC BÊN LIÊN QUAN ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN

1. Tổ chức chào bán


Công ty Cổ phần Sông Đà 3
Địa chỉ : 105 Phạm Văn Đồng, P Thống Nhất, TP Pleiku, Gia Lai
Điện thoại : (059) 3715390Fax: (059) 3715390
Chúng tôi xác nhận rằng chúng tôi là cổ đông có quyền sở hữu hợp pháp đối với
số cổ phần chào bán.

2. Tổ chức tư vấn bán đấu giá


Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
Địa chỉ : Tầng 12 & 17, Toà nhà Vietcombank, 198 Trần Quang Khải, Quận
Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại : (04) 3936 6426 Fax: (04) 3936 0262
Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ bán cổ phần của Công ty Cổ phần
Sông Đà 3tại Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân do Công ty TNHH Chứng khoán
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ("VCBS") tham gia lập và công bố trên
cơ sở Hợp đồng số 52/2013/VCBS-TVTCDN ngày 04/11/2013 ký giữa Công ty Cổ
phần Sông Đà 3 và Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam ("VCBS"). Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn
ngôn từ trong Bản công bố thông tin này được phản ánh trung thực dựa trên cơ sở
các thông tin và số liệu do Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhâncung cấp. Bản Công bố
thông tin này chỉ có giá trị để tham khảo.

3. Tổ chức phát hành


Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân
Địa chỉ : 283/27 Cách Mạng Tháng 8, P.12, Q.10, TP. HCM
Điện thoại : (08) 3863 4663 Fax: (08) 3863 4635
Chúng tôi xác nhận rằng Công ty Cổ phần Sông Đà 3 là cổ đông có quyền sở hữu
hợp pháp đối với số cổ phần chào bán và đảm bảo rằng các thông tin và số liệu
trong Bản công bố thông tin này là phù hợp với thực tế của chúng tôi.

Trang 7
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

IV. CÁC KHÁI NIỆM


- BCTC Báo cáo tài chính
- BCKT Báo cáo kiểm toán
- BĐS Bất động sản
- BKS Ban kiểm soát
- CBTT Công bố thông tin
- CBCNV Cán bộ công nhân viên
- Chào bán Là việc chào bán cổ phần thuộc sở hữu của Tổng Công ty
Sông Đà tại Công ty
- CNĐKKD Chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Công ty, Sông Đà An Nhân: Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân
- CTCP Công ty Cổ phần
- ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
- GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa
- HĐQT Hội đồng quản trị
- ISO International Organization for Standardization – Cơ quan
thiết lập tiêu chuẩn quốc tế bao gồm các đại diện từ các tổ
chức tiêu chuẩn các quốc gia
- TMCP Thương mại cổ phần
- TNHH Trách nhiệm hữu hạn
- TSCĐ Tài sản cố định
- TSNH Tài sản ngắn hạn
- TTS Tổng tài sản
- UBND Ủy ban Nhân dân
- VCBS Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam
- WTO World Trade Organisation – Tổ chức thương mại thế giới

Trang 8
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

V. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY

1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển


1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân (Song Đa An Nhan Corporation) được chuyển
đổi tên từ Công ty Cổ phần Địa Ốc An Nhân chính thức đi vào hoạt động vào năm
2008. Công ty hiện đang hoạt động theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số
0302593490 ngày 22 tháng 09 năm 2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố
Hồ Chí Minh cấp, sửa đổi lần thứ 09 ngày 15 tháng 10 năm 2012.
Công ty ra đời trong bối cảnh thị trường bất động sản cùng các dịch vụ về thiết kế,
xây dựng nói riêng và nền kinh tế Việt Nam nói chung đang chuyển đổi cơ cấu
trước thềm hội nhập vào WTO một cách khó khăn và gặp nhiều thách thức. Vì vậy,
Công ty cũng gặp không ít khó khăn và thử thách trước những biến động không
nhỏ trong nền kinh tế thị trường thời kỳ hội nhập quốc tế. Tuy vậy, đứng trước
những thách thức mới, những cơ hội mới, ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân
viên của Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân luôn đoàn kết một lòng, quyết tâm xây
dựng và phát triển vững mạnh thương hiệu An Nhân trong hiện tại và tương lai.
Công ty có trụ sở chính tại 283/27 Cách Mạng Tháng 8, Phường 12, Quận 10,
Thành phố Hồ Chí Minh.Hiện nay vốn điều lệ của Công ty là 180 tỷ đồng.
1.2. Giới thiệu về Công ty

Tổ chức phát hành CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN


Trụ sở chính 283/27 Cách Mạng Tháng 8, P.12, Q.10, TP. HCM
Điện thoại (84-8) 3863 4663
Fax (84-8) 3863 4635
Mã số doanh nghiệp 0302593490 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hồ Chí
Minh cấp lần đầu ngày 22/09/2008, đăng ký thay đổi
lần thứ 9 ngày 15/10/2012
Vốn điều lệ 180.000.000.000 đồng
Sàn giao dịch Chưa đại chúng

Ngành, nghề kinh doanh:


Theo Giấy Chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số 0302593490 do Sở Kế hoạch và
Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh cấp lần đầu ngày 22/09/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 9
ngày 15/10/2012, Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân kinh doanh các ngành nghề
sau:
Kinh doanh bất động sản - Dịch vụ bất động sản như đấu giá bất động sản và
tư vấn bất động sản;

Trang 9
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

Thiết kế kiến trúc công trình dân dụng chuyên nghiệp –Thiết kế quy hoạch xây
dựng;
Xây dựng – Thi công công trình;
Thiết kế nội, ngoại thất – Thi công nội, ngoại thất;
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện;
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ;
Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp;
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tour du lịch;
Tư vấn du học;
Dịch vụ cung cấp thông tin kinh tế chuyên ngành;
Các ngành khác theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
1.3. Cơ cấu vốn cổ phần
Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Sông ĐàAn Nhân là 180 tỷ đồng tương đương
18.000.000 cổ phần với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phần.
Cơ cấu vốn cổ phần của Công ty theo số liệu của vốn điều lệ thực góp như sau:
Biểu đồ 2: Cơ cấu vốn cổ phần của CTCP Sông Đà An Nhân
5.56%

25.95%

43.62%
12.88%

12.00%

CTCP Sông Đà 3
Lê Thị Thanh Xuân
Lê Thị Liễu Nhân
Nguyễn Thị Kim Thạch
Nguyễn Khắc Hiệp (Đại diện cổ đông phổ thông)

Nguồn: CTCPSông Đà An Nhân

2. Cơ cấu tổ chức của Công ty


Hiện nayCông ty Cổ phần Sông ĐàAn Nhân được tổ chức và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI kỳ họp thứ 08 thông qua ngày 29/11/2005. Cơ sở của
hoạt động quản trị và điều hành của Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân là Điều lệ
tổ chức và hoạt động.

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty


 Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công tygồm tất
Trang 10
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

cả các cổ đông có quyền biểu quyết, quyết định những vấn đề theo quy định
của pháp luật và Điều lệ Công ty, đặc biệt thông qua các báo cáo tài chính hàng
năm và ngân sách tài chính cho năm tài chính tiếp theo.
 Hội đồng quản trị: là cơ quan cao nhất của Công ty Cổ phần Sông Đà An
Nhân, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan
đến mục đích, quyền lợi của Công ty, phù hợp với các quy định của Pháp luật
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ quyết định.
 Ban kiểm soát: là tổ chức do ĐHĐCĐ bổ nhiệm và bãi miễn với nhiệm kỳ
không quá 05 (năm) năm. Ban kiểm soát sẽ có quyền hạn và trách nhiệm theo
quy định tại Điều 123 Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, trong đó chức
năng chính của Ban kiểm soát là thay mặt cổ đông để kiểm tra tính hợp lý, hợp
pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong ghi chép sổ sách
kế toán và báo cáo tài chính của Công ty.
 Bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân bao
gồm: Tổng Giám đốc điều hành,Phó Tổng Giám đốc. Tổng Giám đốc điều hành
là người điều hành cao nhất mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm
trước pháp luật, cổ đông, HĐQT về việc thực hiện các quyền, nhiệm vụ được
giao và thay mặt Công ty đại diện giao dịch với các cơ quan nhà nước và các
đơn vị kinh tế khác.
 Các phòng ban chức năng: có chức năng tham mưu và giúp việc cho Bộ máy
quản lý, trực tiếp hoạt động và điều hành theo chức năng chuyên môn và chỉ
đạo của Bộ máy quản lý như: Phòng Tài chính – Kế toán, Ban Quản lý dự án,
Phòng Kinh doanh, Phòng Kỹ thuật, Phòng Tổ Chức - Hành Chính, Phòng Kế
hoạch – Đầu tư. Ngoài ra Công ty có 1 chi nhánh tại xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình
Chánh, Tp.Hồ Chí Minh.

Trang 11
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của CTCP Sông Đà An Nhân

Nguồn: CTCP Sông Đà An Nhân

4. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những
công ty mà tổ chức phát hành đang giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi
phối, những công ty giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối với tổ chức
phát hành
Không có.

5. Hoạt động kinh doanh


5.1. Sản phẩm/dịch vụ chủ yếu
Hoạt động chính của Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhânlà kinh doanh bất động
sản.
5.2. Một số dự án/Hợp đồng tiêu biểu của Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân
Hiện nay, Công ty đã tham gia đầu tư 3 dự án lớn:
Dự án Khu dân cư Vĩnh Lộc A:
- Địa điểm: Ấp 3 và ấp 6 xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh;

Trang 12
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

- Diện tích mặt bằng Khu dân cư cho người có thu nhập thấplà46.774,3m2;
- Thời điểm thành lập dự án: 12/10/2011;
- Tổng mức đầu tư dự án: 650 tỷ đồng;
- Số tiền Công ty đã tham gia góp vào dự án: 5tỷ đồng;
- Một số đặc điểm về dự án: Khu dân cư có diện tích quy hoạch giai đoạn I là
24.861,3 m2 với tổng diện tích xây dựng 7.532 m2, mật độ dân cư 1.247
người/ha, quy mô dân số 3.100 người, 4 Block từ 04 - 22 tầng; diện tích quy
hoạch giai đoạn II là 20.922 m2 với tổng diện tích xây dựng 3.108 m2, mật độ dân
cư 428 người/ha, quy mô dân số896 người, 2 Block từ 15 tầng;
- Tiến độ dự án: Hiện đã hoàn thiện việc xây dựng cổng hàng rào tạm quanh dự án
và pano quảng cáo; hoàn thiện việc xây dựng văn phòng làm việc của Sông Đà 3 và
Ban quản lý Dự án; hoàn thiện việc đắp đấtnền đường nội bộ và nền trạm trộn bê
tông; hoàn thiện việc đắp nền căn tin và xây dựng nhà bảo vệ. Công ty đãtriển
khai đăng ký đặt quyền mua căn hộ liền kề với khách hàng.
Dự án Khu dân cư DOXACO:
- Địa điểm:Lô 20, lô 22 – Khu 19, đô thị mới Nam Thành Phố - Xã An Phú Tây,
huyện Bình Chánh, Tp. Hồ Chí Minh;
- Diện tích Khu dân cư tại vùng bổ sung phía nam 176 ha thuộc dự án Nam Sài Gòn;
- Thời điểm thành lập: 27/12/2006;
- Dự kiến tổng mức đầu tư: 84,377tỷ đồng;
- Số tiền Công ty đã tham gia góp vào dự án:69,292tỷ đồng;
- Một số đặc điểm về dự án:Sông Đà An Nhân cùng CTCP Sông Đà 3 góp vốn chuyển
nhượng gần 20.000 m2 đất dự án đã được phê duyệt của Ban Quản lý Khu Nam
do Công ty TNHH DOXACO là nhà đầu tư thành phần với quy mô 51.777,5 m2
(cùng 18 Công ty là nhà đầu tư thành phần trong tổng khu 200 ha do Ban Quản lý
Khu Nam làm chủ đầu tư);
- Tiến độ dự án: Tiến trình thực hiện dự án đã cơ bản hoàn thành, toàn bộ quy mô
của dự án đã được chủ đầu tư đền bù 100%. Hiện Công ty chưa thể đầu tư san lấp
do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế, nên sẽ hoàn tất các thủ tục hành chính để
chuẩn bị thi công hạ tầng nội bộ sau khi Ban Quản lý Khu Nam thực hiện song
song hạ tầng chính toàn dự án.
Dự án Chung cư Thái An – Phan Huy Ích
- Địa điểm:21/5D Phan Huy Ích, Phường 14, Quận Gò Vấp, Tp.Hồ Chí Minh;
- Thời điểm thành lập: 20/07/2007;
- Tổng mức đầu tư dự kiến là:42 tỷ đồng;
- Số tiền Công ty đã tham gia góp vào dự án: 6,3 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ 15%
tổng mức đầu tư dự án;

Trang 13
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

- Một số đặc điểm về dự án: Dự án có quy mô 1 Block cao 11 tầng, gồm 196
căn.Hợp đồng góp vốn đầu tư số 01/HĐGV-21/AN ngày 01/12/2010 giữa CTCP
Sông Đà An Nhân và Công ty TNHH Địa ốc Đất Lành trong đó Đất Lành 40% và
Sông Đà An Nhân 60%. Ngày 31/12/2011, Sông Đà An Nhân thỏa thuận rút vốn
xuống 15% và Đất Lành tăng lên 85%;
- Tiến độ dự án: Hiện công ty đã thi công đến tầng 5 (Tổng số 15 tầng), và đã triển
khai đăng ký và ký hợp đồng đặt quyền mua căn hộ, dự kiến hoàn thành vào Quý
II năm 2014.
5.3. Doanh thu
Cơ cấu doanh thu của Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân không đồng nhất qua các
năm. Trong năm 2010, hợp đồng xây dựng chiếm tỷ trọng lớn xấp xỉ 74% tổng
doanh thu, còn lại là hoạt động cung cấp dịch vụ (26%). Trong hai năm tiếp theo
và 9 tháng năm 2013, Công ty chủ yếu chỉ ghi nhận nguồn thu nhập từ cung cấp
dịch vụ.

Biểu đồ 3: Cơ cấu doanh thu của CTCP Sông Đà An Nhân


100% 0.00% 0.00% 0.00%
90%
80%
70%
60% 73.67%
50% 96.41% 100.00% 100.00%
40%
30%
20%
10% 26.33%
0% 0.00% 3.59% 0.00% 0.00%
2010 2011 2012 9T.2013
Hợp đồng xây dựng Cung cấp dịch vụ Bán hàng

Nguồn: BCKT năm 2010-2012 và BCTC 9 tháng đầu năm 2013 của CTCP Sông Đà
An Nhân
5.4. Chi phí
Bảng 1: Các khoản chi phí của CTCP Sông Đà An Nhân (*)
Đơn vị tính: đồng

STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 9T.2013
1 Giá vốn hàng bán 2.034.877.000 397.718.374 216.000.000 161.097.342
Chi phí hoạt động tài
2 - 18.122.500 67.660.000 16.000.000
chính
3 Chi phí bán hàng 96.794.956 10.527.199 - -

Trang 14
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

Chi phí quản lý


4 864.632.890 543.159.896 555.772.180 113.524.339
doanh nghiệp
5 Chi phí khác - 61.169.500 1.000.000 1.100.000
Tổng 2.996.304.846 1.030.697.469 840.432.180 291.721.681
Nguồn: BCKT năm 2010-2012 và BCTC 9 tháng đầu năm 2013 của CTCP Sông Đà An Nhân
(*) Số liệu năm 2010 được lấy trên Báo cáo Tài chính kiểm toán năm 2011 do Công
ty TNHH Kiểm toán KSI Việt Nam.
Biểu đồ 4: Cơ cấu chi phí của CTCP Sông Đà An Nhân

2,500,000,000

2,000,000,000

1,500,000,000

1,000,000,000

500,000,000

-
2010 2011 2012 9T.2013
Giá vốn hàng bán Chi phí hoạt động tài chính Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí khác

Nguồn: BCKT năm 2010-2012 và BCTC 9 tháng đầu năm 2013 của CTCP Sông Đà
An Nhân
Trong những năm gần đây, tỷ trọng tổng chi phí so với doanh thu thuần của Sông
Đà An Nhân có xu hướng ngày càng tăng. Năm 2010, 2011, 2012 và 9 tháng đầu
năm 2013 tổng chi phí lần lượt chiếm 113,32%, 123,30%, 139,79% và 100,04%
doanh thu của Công ty.
Trong các loại chi phí của Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân, giá vốn hàng bán và
chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn nhất trên doanh thu thuần (trừ
năm 2013). Trong đó tỷ trọng giá vốn hàng bán dao động khá lớn trên doanh thu,
từ năm 2010 đến 2012 và 9 tháng năm 2013 tỷ trọng này lần lượt là 77,0%,
15,0%, 35,9% và 72,7% trên doanh thu thuần. Tương ứng tỷ trọng chi phí quản lý
doanh nghiệp lần lượt là 32,7%, 20,5%, 92,4% và 51,2% trên doanh thu thuần.
5.5. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền, tiêu
chuẩn chất lượng.
Không có.
5.6. Các hợp đồng lớn đang thực hiện hoặc đã được ký kết
Hợp đồng xây lắp số 05/HĐXL/SĐAN-SĐ3/2010 về việc xây dựng công trình nhà

Trang 15
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

ở khu dân cư và nhà làm việc Ban quản lý tại xã Vĩnh Lộc A – huyện Bình Chánh –
thành phố Hồ Chí Minh với giá trị tạm tính là 700 tỷ đồng.

6. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 03 năm gần nhất
6.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh các năm
Bảng 2: Một số chỉ tiêu sản xuất kinh doanh của CTCP Sông Đà An Nhân
Đơn vị tính: đồng
Các chỉ tiêu
2010 2011 2012 9T.2013
tài chính
Tổng tài sản 104.597.407.854 190.234.434.423 191.386.569.214 189.138.421.727
Vốn chủ sở
100.323.646.257 180.382.605.953 183.330.418.728 180.330.418.728
hữu
Vốn điều lệ 100.000.000.000 180.000.000.000 183.000.000.000 180.000.000.000
Doanh thu
2.644.221.835 835.930.484 601.210.933 291.609.099
thuần
EBIT (352.083.011) (115.474.985) (170.561.247) 16.987.418
Lợi nhuận
234.960.892 58.959.696 10.745.700 -
sau thuế
Nợ/Tổng tài
4,09% 5,18% 4,21% 4,66%
sản (%)
Tỷ suất Lợi
nhuận gộp 0,00% 52,42% 64,07% 44,76%
(%)
Tỷ suất Lợi
nhuận ròng 8,89% 7,05% 1,79% 0,00%
(%)
ROA (%) 0,2246% 0,0310% 0,0056% 0,0000%

ROE (%) 0,2342% 0,0327% 0,0059% 0,0000%

BV 10.032 10.021 10.018 10.018

EPS 23,50 3,28 0,59 -

Nguồn: BCKT năm 2010-2012 và BCTC 9 tháng đầu năm 2013 của CTCP Sông Đà An Nhân
6.2. Phân tích SWOT

Điểm mạnh
- Ban lãnh đạo Công tytích cực chỉ đạo khắc phục khó khăn trong các mặt hoạt
động của Công ty, và chủ động tìm kiếm các dự án mới;
- Công ty không ngừng nỗ lực thực hiện việc thay đổi phương án kinh doanh,
sắp xếp lại bộ máy quản lý, tinh giảm nhân sự, sắp xếp lại các phòng nghiệp

Trang 16
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

vụ cũng như cắt giảm chi phí quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động của
Công ty;
- Công ty hiện chưa sử dụng vốn vay nên không bị gánh nặng về việc trả gốc và
lãi.
Điểm yếu
- Công ty còn non trẻ nên kinh nghiệm còn hạn chế;
- Việc sắp xếp lại bộ máy quản lý, tinh giảm nhân sự đã ảnh hưởng đến tâm lý
của CBCNV. Hoạt động quản lý của Công ty gặp nhiều khó khăn đặc biệt là lưu
trữ hồ sơ kỹ thuật phục vụ công tác nghiệm thu thanh toán.
Cơ hội
- Bộ Xây dựng đã đề nghị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam triển khai
cho Công ty vay vốn đầu tư trong gói tín dụng 30.000 tỷ đồng xây dựng nhà
cho người thu nhập thấp với kinh phí công ty được vay là 550 tỷ đồng. Công
ty đang nỗ lực hòan tất thủ tục để tiếp cận nguồn vốn vay này và khi được
giải ngân, đây sẽ là nguồn vốn lớn để Công ty tiếp tục đầu tư và triển khai Dự
án Khu dân cư Vĩnh Lộc A;
- Công ty xây dựng được quan hệ hợp tác với các cơ quan chức năng, tạo điều
kiện phát triển kinh doanh trong tương lai.
Thách thức
- Đứng trước nguyện vọngthoái vốn của 90% cổ đông tại Sông Đà An Nhân,
việc ưu tiên phương án chuyển nhượng để thoái vốn cho số cổ đông này
trong tình hình khó khăn chung hiện nay sẽkhiến Công ty gặp nhiều điều
không thuận lợi về vấn đề vốn trong đầu tư xây dựng.
- Chính sách thắt chặt tín dụng của Nhà nước không cho các doanh nghiệp vay
kinh doanh bất động sản khiến Công ty gặp rất nhiều khó khăn trong việc tìm
kiếm nguồn vốn để đầu tư bất động sản và sản xuất kinh doanh;
- Công ty hoạt động trong lĩnh vực ngành nghềyêu cầu vốn đầu tư nhiều, rủi ro
lớn, cạnh tranh gay gắt và đang gặp rất nhiều khó khăn.

7. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong ngành
7.1. Triển vọng phát triển của ngành
Trong bối cảnh kinh tế tăng trưởng chậm, nợ xấu và thiếu vốn đầu tư, ngành bất
động sản còn tồn tại nhiều khó khăn, với lượng hàng tồn kho lớn. Việc triển khai
gói tín dụng 30.000 tỷ đồng của Chính phủ hỗ trợ thị trường bất động sản diễn ra
tương đối chậm và không thuận lợi. Diễn biến chung về vĩ mô cũng đã có một vài
dấu hiệu tích cực nhưng chưa rõ nét và sự cải thiện là không đáng kể. Do đó, thị
trường bất động sản vẫn chưa thể khả quan hơn trong những tháng cuối năm
2013. Khó khăn thậm chí có thể tiếp tục kéo dài cho đến giữa năm 2014 vì xu
hướng giảm giá sẽ còn tiếp diễn. Đặc biệt là thị trường căn hộ có chiều hướng
giảm trong tình hình chung. Trong xu thế đó, việc các doanh nghiệp cạnh tranh

Trang 17
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

nhau về giá cả sẽ là phương án tối ưu nhất để có thể giải quyết nhanh chóng số
lượng căn hộ tồn kho ngày càng nhiều.
Một số biện pháp và chính sách nhằm hỗ trợ thị trường Bất động sản
Tại Tp. Hồ Chí Minh, năm 2014 sẽ thực hiện 1 số ưu tiên cho lĩnh vực bất động sản.
Cụ thể:
- Giảm thuế giá trị gia tăng cho căn hộ hoàn thiện có diện tích sàn dưới 70 m2 và
có giá bán dưới 15 triệu đồng/m2;
- Dự kiến thuế thu nhập của doanh nghiệp BĐS cũng sẽ được giảm.
Các chính sách được chính phủ thảo luận nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các
nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào mua bán BĐS tại Việt Nam:
- Tăng mức sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các công ty niêm yết từ 49%
lên 60%;
- Nới lỏng các điều kiện đối với người nước ngoài mua nhà tại Việt Nam.
7.2. Triển vọng Công ty
Sông Đà An Nhân là doanh nghiệp còn non trẻ với quy mô vốn nhỏ so với các
doanh nghiệp cùng ngành nên chịu sự cạnh tranh gay gắt. Các dự án bất động sản
của Công ty vẫn đang trong giai đoạn đầu triển khai thực hiện, gặp nhiều khó
khăn trong huy động vốn nên một số dự án vẫn đang trong tình trạng đình trệ. Cụ
thể, dự án Khu dân cư DOXACO ở vùng bổ sung phía nam dù dã được phê duyệt
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 vào 27/12/2006 nhưng đến nay Sông Đà An Nhân
và DOXACO vẫn thống nhất chưa thể đầu tư san lấp.Vì vậy, Sông Đà An Nhân sẽ
cần nỗ lực và cố gắng rất nhiều trong thời gian tới, đặc biệt khẩn trương hoàn tất
các thủ tục để vay vốn trong gói tín dụng 30.000 tỷ đồng từ Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Việt Nam (BIDV).

8. Chính sách đối với người lao động


8.1. Số lượng người lao động trong Công ty
Tính đến thời điểm 30/09/2013, tổng số lao động của Công ty là 12 người và dự
kiến đến cuối năm 2013 sẽ có 41 cán bộ công nhân viên làm việc tại các bộ phận
phòng ban của Công ty, trong đó gián tiếp là 33 người, trực tiếp là 8 người.
8.2. Chính sách tiền lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi
• Chính sách lương
- Chính sách trả lương: Công ty trả lương theo quy định hiện hành, phương
pháp trả lương theo quy chế tiền lương tiền thưởng của Công ty;
- Lương ngoài giờ: Công ty hỗ trợ và trả lương ngoài giờ theo đúng Luật lao
động hiện hành;
- Hàng năm, Công ty thực hiện xem xét nâng bậc lương theo quy định của
Nhà nước.
• Chế độ phúc lợi xã hội:

Trang 18
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

- Công ty đảm bảo các chế độ cho người lao động theo quy định (BHXH,
BHYT,..);
- Ngoài ra hàng năm công ty có chính sách khen thưởng trong các dịp lễ tết,
tổ chức cho CBNV của công ty tham quan, nghỉ mát, đồng thời có chính
sách khen thưởng đối với nhân viên xuất sắc, chính sách thăm nom, chế độ
đối với lao động nữ,…;
- Các chế độ phúc lợi khác theo qui định của Bộ luật lao động;
- Công ty cũng chú trọng trong công tác đảm bảo an toàn lao động cho toàn
thể nhân viên, lao động.
8.3. Chính sách đào tạo:
CBCNV được tuyển dụng sẽ được công ty hỗ trợ đào tạo chuyên mônđể nâng cao
nghiệp vụ nhằm phục vụ cho hoạt động của công ty.
8.4. Các hoạt động đoàn thể xã hội
Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân luôn chú trọng các hoạt động đoàn thể để nâng
cao tinh thần đoàn kết cho CBCNV của Công ty. Các ban, ngành, đoàn thể tại Công
ty luôn đuợc lãnh đạo tạo điều kiện thuận lợi để hoạt động tốt. Các hoạt động
đoàn thể của công ty ngày một ổn định, sinh động góp phần nâng cao đời sống
tinh thần cho CBCNV.

9. Chính sách cổ tức


Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân thực hiện chính sách cổ tức theo Luật Doanh
nghiệp và Điều lệ Công ty đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Sau khi hoàn
thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp
luật, đã thanh toán đủ hoặc đã dành phần thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ
tài sản khác đã đến hạn phải trả, Công tysẽ trích lập các quỹ bao gồm quỹ dự trữ
bắt buộc, quỹ phát triển, quỹ phúc lợi khen thưởng, quỹ bảo hiểm. Lợi nhuận sau
khi lập các Quỹ, Công ty sẽ chia cổ tức cho các cổ đông theo tỷ lệ vốn góp.

10. Tình hình tài chính


10.1. Các chỉ tiêu cơ bản
Năm tài chính của Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân bắt đầu từ ngày 01 tháng 01
và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong Báo cáo
tài chính bằng Đồng Việt Nam. Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp Việt
Nam tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán doanh
nghiệp Việt Nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.
10.1.1. Ghi nhận và khấu hao TSCĐ
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình: Tài sản cố định được ghi nhận theo giá gốc.
Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định được ghi nhận theonguyên giá, hao mòn
lũy kế và giá trị còn lại.

Trang 19
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Khấu hao được trích theo phương pháp
đường thẳng. Thời gian khấu hao phù hợp với Thông tư số 203/2009/TT-BTC
ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính và được ước tính như sau:
Bảng 3: Tỷ lệ khấu hao hàng năm

STT Loại tài sản Năm


1 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 08 - 10
2 Thiết bị, dụng cụ quản lý 05
(Nguồn: BCTC của CTCP Sông Đà An Nhân)
10.1.2. Mức lương bình quân
Số lượng người lao động của Công ty tính đến 30/09/2013 là 12 người. Lương
bình quân năm 2012 của CBCNV là 7,1 triệu đồng/người/tháng.
Bảng 4: Mức lương bình quân của CBCNV qua các năm
Đơn vị tính: triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 9T.2013


Lương bình quân (người/tháng) 6,9 7,1 6,5

Nguồn: CTCP Sông Đà An Nhân


10.1.3. Thanh toán các khoản nợ đến hạn
Việc thanh toán các khoản nợ đến hạn được Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân
thực hiện tốt, thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ, không có nợ phải trả
quá hạn.
10.1.4. Các khoản phải nộp theo luật định
Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân thực hiện đầy đủ các khoản phải nộp theo luật
định về thuế như: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu
nhập cá nhân, phí và lệ phí…
Bảng 5: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước của CTCP Sông Đà An Nhân
Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012 30/09/2013


Thuế thu nhập doanh 78.320.297 53.984.638 16.567.827 0
nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân 0 42.137.378 1.098.672 0
Tổng cộng 78.320.297 96.122.016 17.666.499 0
Nguồn: BCKT năm 2010-2012 và BCTC 9 tháng đầu năm 2013 của CTCP Sông Đà An Nhân

Trang 20
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

10.1.5. Trích lập các quỹ theo luật định


Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, việc trích lập và sử dụng các quỹ hàng năm
sẽ do ĐHĐCĐ quyết định. Sông Đà An Nhân thực hiện việc trích lập các quỹ theo
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty và quy định của pháp luật hiện hành.
Tuy nhiên từ khi thành lập đến nay, Công ty vẫn đang trong giai đoạn đầu tư nên
chưa trích lập các quỹ.
10.1.6. Tình hình công nợ
 Các khoản phải thu:
Bảng 6: Các khoản phải thu của CTCP Sông Đà An Nhân (*)
Đơn vị tính: đồng
TT Chỉ tiêu 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012 30/09/2013
I Các khoản phải
thu ngắn hạn 16.690.000 1.851.720.902 1.459.379.008 1.370.675.015
1 Phải thu khách
hàng 56.450.000 69.130.000 2.200.000
2 Trả trước cho
người bán 16.690.000 1.784.350.000 1.340.350.000 1.315.350.000
3 Các khoản phải
thu khác 10.920.902 49.899.008 53.125.015
II Các khoản phải
0 0 0 0
thu dài hạn
1 Phải thu dài hạn
0 0 0 0
khác

Tổng cộng
16.690.000 1.851.720.902 1.459.379.008 1.370.675.015

Nguồn: BCKT năm 2010-2012 và BCTC 9 tháng đầu năm 2013 của CTCP Sông Đà An Nhân
 Các khoản phải trả:
Bảng 7: Các khoản phải trả của CTCP Sông Đà An Nhân (*)
Đơn vị tính: đồng
TT Chỉ tiêu 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012 30/09/2013
I Nợ ngắn hạn 4.273.761.597 9.829.020.786 8.056.150.486 8.808.002.999
1 Vay và nợ ngắn hạn 0 0 0 600.000.000
2 Phải trả cho người bán 499.994.400 1.606.238.533 1.796.454.955 1.961.454.955
3 Người mua trả tiền
42.746.900 17.938.000 2.088.000 616.642.909
trước

Trang 21
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

4 Thuế và các khoản phải


78.320.297 96.122.016 17.666.499 0
nộp nhà nước
5 Phải trả người lao động 0 120.315.570 290.733.008 418.578.525
6 Chi phí phải trả 0 0 0 0
7 Các khoản phải trả,
phải nộp ngắn hạn 3.652.700.000 7.988.406.667 5.949.208.024 5.211.326.610
khác

Nguồn: BCKT năm 2010-2012 và BCTC 9 tháng đầu năm 2013 của CTCP Sông Đà An Nhân
(*) Trong đó không có các khoản phải thu và các khoản phải trả nào quá hạn.

10.2. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu


Bảng 8: Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu năm 2010, 2011 và 2012 của
CTCP Sông Đà An Nhân

STT Các chỉ tiêu 2010 2011 2012


I Tốc độ tăng trưởng
1 Tổng tài sản (TTS) 21,82% 81,87% 0,61%
2 Vốn chủ sở hữu 25,27% 79,80% 1,63%
3 Doanh thu thuần 18,01% -68,39% -28,08%
4 Lợi nhuận sau thuế 164,94% -74,91% -81,77%
II Khả năng sinh lời
1 Tỷ suất LN gộp 23,04% 52,42% 64,07%
2 Tỷ suất LN ròng 8,89% 7,05% 1,79%
3 ROA 0,22% 0,03% 0,01%
4 ROE 0,23% 0,03% 0,01%
III Cơ cấu vốn và tài sản
1 Nợ/TTS 4,09% 5,18% 4,21%
2 Nợ trả lãi / Nợ phải trả 0,00% 0,00% 0,00%
3 TSNH/TTS 83,49% 58,37% 57,82%
4 Các khoản phải thu /TTS 0,02% 0,97% 0,76%
5 Hàng tồn kho /TTS 78,63% 44,68% 44,68%
IV Khả năng thanh toán

Trang 22
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

1 TSTT hiện thời 20,43 11,30 13,73


2 TSTT nhanh 1,19 2,65 3,12
3 TSTT tiền mặt 0,21 0,02 0,00
V Hiệu quả hoạt động
1 Số ngày các khoản phải thu 48,50 0,89 0,36
2 Số ngày các khoản phải trả 8,14 0,38 0,13
3 Số ngày hàng tồn kho 0,02 0,00 0,00
4 Vòng quay tổng tài sản 0,03 0,01 0,00
5 Vòng quay tài sản cố định 0,88 0,02 0,01
6 Vòng quay vốn chủ sở hữu 0,03 0,01 0,00

Nguồn: BCKT năm 2010-2012 và BCTC 9 tháng đầu năm 2013 của CTCP Sông Đà An Nhân

11. Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, Ban kiểm soát

11.1. Hội đồng quản trị


Bảng 9: Danh sách thành viên HĐQT của CTCP Sông Đà An Nhân

STT Họ và Tên Chức vụ Giới tính Số CP nắm giữ Tỷ lệ


1 Nguyễn Khắc Hiệp Chủ tịch Nam 1.000.000 5,56%
2 Lê Thị Liễu Nhân Ủy viên Nữ 2.159.984 12,00%
3 Cao Văn Nhật Ủy viên Nam 10.000 0,06%
4 Nguyễn Xuân Toán Ủy viên Nam 4.670.137 25,95%
5 Lê Thị Thanh Xuân Ủy viên Nữ 2.317.604 12,88%

(Nguồn: CTCP Sông Đà An Nhân)

11.2. Ban Giám đốc, Kế toán trưởng


Bảng 10: Danh sách Ban Giám đốc và Kế toán trưởng của CTCP Sông Đà An Nhân

STT Họ và Tên Chức vụ Giới tính Số CP nắm Tỷ lệ


giữ
1 Lê Thị Liễu Nhân Tổng Giám đốc Nữ 2.159.984 12%
2 Võ Thị Ngọc Hạnh Kế toán trưởng Nữ 0 0%

(Nguồn: CTCP Sông Đà An Nhân)

Trang 23
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

11.3. Ban kiểm soát


Bảng 11: Danh sách Ban kiểm soát của CTCP Sông Đà An Nhân

STT Họ và Tên Chức vụ Giới tính Số CP nắm giữ Tỷ lệ


Trưởng Ban
1 Nguyễn Hữu Cương Nam 0 0%
Kiểm soát
2 Lê Thị Thanh Xuân Thành viên Nữ 0 0%

3 Vũ Đức Trọng Thành viên Nam 0 0%

(Nguồn: CTCP Sông Đà An Nhân)

12. Tài sản


Giá trị TSCĐ chủ yếu đến 30/09/2013 của Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân như
sau:
Bảng 12: Giá trị TSCĐ chủ yếu đến 30/09/2013 của CTCP Sông Đà An Nhân
Đơn vị tính: đồng

STT Khoản mục Nguyên giá Khấu hao Giá trị còn lại

A TSCĐ HỮU HÌNH 1.996.837.295 1.355.162.450 641.674.845

I Nhà cửa, vật kiến


0 0 0
trúc

II Máy móc, thiết bị 0 0 0

III Phương tiện vận tải 1.670.274.038 1.052.929.712 617.344.326

IV Thiết bị dụng cụ
326.563.257 302.232.738 24.330.519
quản lý

B TSCĐ VÔ HÌNH 64.968.630.000 0 0

I Quyền sử dụng đất 64.968.630.000 0 0

Tổng cộng 66.965.467.295 1.355.162.450 641.674.845

(Nguồn:CTCP Sông Đà An Nhân)


Tài sản cố định vô hình của Sông Đà An Nhân là quyền sử dụng 24.591,4 m2 đất
dự án Khu dân cư bổ sung Phía Nam tại địa chỉ xã Hưng Long An Phú Tây, Huyện
Bình Chánh, Hồ Chí Minh. Hiện tại, các bên liên quan đang thực hiện các thủ tục
pháp lý cần thiết nhằm đăng ký tài sản cho Công ty.

Trang 24
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

13. Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2013 và các năm tiếp theo
Đứng trước những khó khăn và thách thức đặt ra từ năm 2012 và các năm trước
đó, Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân đã xác định vấn đề cấp bách cần xúc tiến
gấp trong năm 2013:
Chủ trương chung:
- Tiếp tục tìm đối tác chuyển nhượng vốn đầu tư, hoặc sang nhượng dự án, chuyển
nhượng công ty;
- Tìm đối tác có tiềm lực về kinh tế hợp tác đầu tư;
- Nhanh chóng có kế hoạch thực hiện theo văn bản của UBND thành phố về thời
gian cho công trình;
Công tác sản xuất kinh doanh:
- Tiếp tục thực hiện và khai thác triệt để bãi trông giữ xe;
Công tác đầu tư:
 Dự án Khu dân cư Vĩnh Lộc A:
- Tiếp tục xin gia hạn thuận địa điểm đầu tư dự án
- Hoàn thành việc lập, thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở;
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính khu đất;
- Triển khai thực hiện, phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công;
- Liên hệ với cơ quan địa hữu quan địa phương để thực hiện các công việc liên
quan dến dự án;
- Chuẩn bị các điều kiện khởi công.
 Dự án Khu dân cư DOXACO:
- Hoàn tất các thủ tục hành chính để chuẩn bị thi công hạ tầng nội bộ;
- Sau khi được chấp thuận đầu tư, quyết định giao đất của Thành phố thì hai
Công ty hợp tác với DOXACO tiến hành bàn giao phần đất của từng đơn vị
tham gia đầu tư;
- Tìm đối tác hợp tác kinh doanh.
 Dự án chung cư Thái An - Phan Huy Ích:
- Hoàn thành việc đầu tư xây dựng khu chung cư.

14. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
Trên cơ sở thu thập thông tin, phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh, tình
hình tài chính hiện nay của Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân, cùng với việc phân

Trang 25
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

tích ngành, Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
cho rằng, kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2013 là có thể đạt được nếu không
chịu ảnh hưởng bởi các sự kiện bất khả kháng.
VCBS lưu ý rằng, các nhận xét nêu trên được đưa ra dưới góc độ một tổ chức tư
vấn dựa trên cơ sở thông tin thu thập được có chọn lọc và cân nhắc một cách
khách quan. Tuy nhiên, những nhận xét trên không hàm ý bảo đảm giá chứng
khoán cũng như tính chắc chắn của các số liệu dự báo. VCBS khuyến cáo các nhà
đầu tư nên tham khảo Bản công bố thông tin này trước khi quyết định đầu tư.

15. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành
Không có.

16. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới Công ty mà có thể ảnh
hưởng đến việc phát hành
Không có.

Trang 26
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

VI. THÔNG TIN VỀ VIỆC BÁN ĐẤU GIÁ CỔ PHẦN

1. Những thông tin cơ bản về cổ phiếu được đấu giá

- Cổ phần chào bán : Công ty Cổ phần Sông Đà An Nhân


- Loại cổ phần : Cổ phần phổ thông, tự do chuyển nhượng
- Số lượng cổ phần chào bán : 4.670.137 cổ phần
- Mệnh giá cổ phần : 10.000đồng
- Giá khởi điểm : 10.200 đồng/cổ phần
- Bước giá : Theo Quy chế đấu giá cho Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội ban hành
- Bước khối lượng : Theo Quy chế đấu giá cho Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội ban hành
- Số lượng cổ phần mỗi nhà : Theo Quy chế đấu giá cho Sở Giao dịch Chứng
đầu tư cá nhân, pháp nhân khoán Hà Nội ban hành
được đăng ký mua tối thiểu
- Số lượng cổ phần mỗi nhà : Theo Quy chế đấu giá cho Sở Giao dịch Chứng
đầu tư cá nhân, pháp nhân khoán Hà Nội ban hành
được đăng ký mua tối đa
- Hình thức chào bán : Bán đấu giá công khai thông qua Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội (HNX)

2. Mục đích của việc chào bán


Mục đích của việc chào bán cổ phần của Công ty Cổ phần Sông Đà 3 tại Công ty Cổ
phần Sông Đà An Nhân nhằm cơ cấu danh mục đầu tư của Công ty để tập trung vốn
hoàn thành các dự án đầu tư trọng điểm và sản xuất kinh doanh. Việc chào bán cổ
phần chỉ làm thay đổi tỷ lệ sở hữu trong cơ cấu cổ đông mà không làm thay đổi mức
vốn điều lệ đã đăng ký của Công ty.

3. Đối tượng tham gia đấu giá và các quy định liên quan
Theo quy chế đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành.

4. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với nhà đầu tư nước ngoài
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty không quy định giới hạn về tỷ lệ nắm giữ
đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Căn cứ theo Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15/04/2009 của Thủ tướng
Chính phủ thì nhà đầu tư nước ngoài mua, bán chứng khoán trên thị trường

Trang 27
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

chứng khoán Việt Nam được nắm giữ tối đa 49% tổng số cổ phiếu của Công ty Cổ
phần đại chúng.
Tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của nhà đầu tư nước ngoài trên vốn điều lệ của Công ty tại
thời điểm 30/09/2013 là 0%.

5. Hạn chế chuyển nhượng đối với cổ phần chào bán


Cổ phần chào bán được tự do chuyển nhượng.

6. Công bố thông tin và tổ chức đăng ký mua cổ phần


Theo quy chế bán đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành.

7. Địa điểm, thời gian tổ chức đấu giá, thanh toán tiền mua cổ phần và hoàn trả
tiền đặt cọc
7.1. Địa điểm tổ chức đấu giá
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
Địa chỉ: Số 02 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
7.2. Thời gian tổ chức đấu giá
Theo quy chế bán đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành.
7.3. Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc
Theo quy chế bán đấu giá do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành

Trang 28
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

VII. THAY LỜI KẾT


Bản công bố thông tin được cung cấp nhằm mục đích giúp nhà đầu tư có thể đánh
giá chung về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trước
khi đăng ký mua cổ phần. Tuy nhiên, do đợt chào bán này không phải là đợt phát
hành/chào bán cổ phiếu của doanh nghiệp để huy động vốn trên thị trường sơ
cấp nên Bản công bố thông tin này được chúng tôi xây dựng với khả năng và nỗ
lực cao nhất từ các nguồn đáng tin cậy như đã trình bầy và mong muốn công
bố/thông báo tới Nhà đầu tư về tình hình doanh nghiệp và các thông tin liên quan
đến doanh nghiệp.
Bản công bố thông tin này không bảo đảm rằng đã chứa đựng đầy đủ các thông tin
về doanh nghiệp và chúng tôi cũng không thực hiện phân tích, đưa ra bất kỳ ý
kiến đánh giá nào với hàm ý đảm bảo giá trị của cổ phiếu. Do đó, chúng tôi khuyến
nghị nhà đầu tư trước khi tham gia đấu giá cần tìm hiểu thêm thông tin về doanh
nghiệp, bao gồm nhưng không giới hạn như Điều lệ doanh nghiệp, các Nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông, các Nghị quyết Hội đồng quản trị, các Báo cáo của Ban Kiểm
soát, các Báo cáo tài chính, Báo cáo kiểm toán, tình hình doanh nghiệp… cũng như
việc tham gia phải bảo đảm rằng việc đăng ký mua hay thực hiện giao dịch
được/sẽ được thanh toán bằng nguồn tiền hợp pháp, đúng thẩm quyền, đảm bảo
các quy định về công bố thông tin, giao dịch của cổ đông lớn, cổ đông nội bộ, tỷ lệ
sở hữu, chào mua công khai …. phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
Chúng tôi khuyến cáo các nhà đầu tư nên tham khảo Bản công bố thông tin này
trước khi quyết định tham gia đấu giá mua cổ phần.
Trân trọng cảm ơn.

Trang 29
BẢN CÔNG BỐ THÔNG TINBÁN ĐẤU GIÁ PHẦN VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ AN NHÂN

Trang 30

You might also like