You are on page 1of 7

Biên soạn: Trần Phi – Huy Vương – Nguyễn Trúc

Quốc Anh – Đức Anh.


Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
21h30 – 22h30, thứ bảy, 06/04/2019
Bài kiểm tra gồm 07 trang
Họ và tên: .............................................................. SBD: .................................................
___________________________________________________________________________________________________
Câu 81. Trong quá trình hô hấp ở thực vật, nếu có oxi phân tử thì từ một phân tử glucozo sẽ tạo bao nhiêu phân
tử ATP?
A. 2 B. 4 C. 36 D. 38
Câu 82. Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức?
A. Tiêu hóa nội bào B. Tiêu hóa ngoại bào
C. Tiêu hóa nội bào và ngoại bào D. Túi tiêu hóa
Câu 83. Giả sử A, B, D là các alen tội hoàn toàn so với các alen a, b, d, và các alen trội là các alen đột biến, thìkiểu
gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình đột biến về 2 tính trạng:
A. Aabbdd B. AABbdd C. AAbbdd D. aaBBdd
Câu 84. Đặc trưng nào sau đây không phải đặc trưng của quần thể sinh vật?
A. Mật độ cá thể B. Cấu trúc tuổi C. Thành phần loài D. Tỉ lệ giới tính
Câu 85. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở F8 là 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. Biết quần thể đạt trạng thái
cân bằng di truyền từ thế hệ F1. Cấu trúc di truyền nào ở (P) thỏa mãn ?
A. (P) : 0,4 AA : 0,3 Aa : 0,3 aa. B. (P) : 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
C. (P) : 0,4 AA : 0,2 Aa : 0,4 aa. D. (P) : 0,25 AA : 0,25 Aa : 0,5 aa.
Câu 86. Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào tạo ra nguồn biến dị di truyền cho chọn giống?
A. Nhân bản vô tính. B. Cấy truyền phôi.
C. Nuôi cấy noãn chưa thụ tinh. D. Lai hữu tính.
Câu 87. Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hóa của các loài sinh vật?
A.Chọn lọc tự nhiên B. Cách li địa lý và sinh thái
C. Đột biến và giao phối D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên.
Câu 88. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường.
D. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 89. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng là mối quan hệ gì?
A. Kísinh. B.hợp tác. C. Cộng sinh. D. Hội sinh.
Câu 90. Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, liên tục theo từng nucleotit không gối lên nhau.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
C. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
D. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một axit amin, trừ AUG và UGG.
Câu 91. Kiểu gen nào sau đây được gọi là kiểu gen đồng hợp?

SINH HỌC BEECLASS – BÀ I THI THỬ LẦN VI (06.04.2019) - Trang 1 / 7


A. Bb B. AaBB C. Aabb D. aabb.
A+ T 3
Câu 92. Một gen của sinh vật nhân thực có tỷ lệ = . . Số nucleotit loại G của gen này chiếm tỷ lệ bao nhiêu?
G+ X 7
A. 70% B. 35% C. 15% D. 30%
Câu 93. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường sẽ cho 4 loại giao tử?
A. AaBBDd B. AaBbDd C. AabbDD D. aaBbDD
Câu 94. Mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều
loại kiểu hình nhất?
AB Ab
A. AABb x aaBb B. AabbDD x aabbDd C. x D. AaXBXb x aaXbY.
ab ab
Câu 95. Ở một loài thực vật, gen A quy định tính trạng quả ngọt, alen a quy định tính trạng quả chua. Hạt phấn
(n + 1) không cỏ khả năng thụ tinh, noãn n + 1 vẫn có thể thụ tinh bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ con khi
cho lai cây mẹ dị bội Aaa với cây bố dị bội Aaa là
A. 100% ngọt. B. 2 ngọt: 1 chua C. 3 ngọt: 1 chua D. 5 ngọt: 1 chua.
Câu 96. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai gen không alen tương tác bổ sung quy định. Cho con
lông hung lai phân tích thu được đời con 3 lông trắng : 1 lông hung. Biết không xảy ra đột biến, kiểu hình lông
hung Fa có mấy kiểu gen quy định ?
A. 2 B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 97. khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Năng lượng truyền theo một chiều và giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt.
B. Qua mỗi bậc dinh dưỡng năng lượng bị mất đi chủ yếu do hô hấp
C. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thìtổng năng lượng tích lũy trong sinh vật càng giảm
D. Năng lượng truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng và được tái sử dụng.
Ab
Câu 98. Một tế bào sinh trứng có kiểu gen tiến hành giảm phân xảy ra trao đổi chéo biết tần số hoán vị gen
aB
của A và B là 40% cho ra tỉ lệ giao tử là?

A.100% B. 1:1:1:1 C. 3:3:2:2 D. 1:1.


Câu 99. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Trong tự nhiên, kiểu phân bố ngẫu nhiên là thường gặp nhất của quần thể sinh vật.
B. Tỉ lệ giới tính là một đại lượng ổn định theo thời gian và là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản
của quần thể sinh vật.
C. Mật độ cá thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của
các cá thể trong quần thể.
D. Nếu tỉ lệ sinh sản cân bằng với tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ không thay đổi.
Câu 100. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng
A. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
B. Đột biến điểm là dạng đột biến thường liên quan đến sự sai lệch ở một số cặp nucleotit
C. Đột biến gen nếu không làm thay đổi chiều dài của gen thì không làm thay đổi tổng số liên kết hidro của gen.
D. Đột biến tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 101. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Nếu không có sự cách li địa lý thìkhông thể hình thành loài mới.
B. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành loài mới.

SINH HỌC BEECLASS – BÀ I THI THỬ LẦN VI (06.04.2019) - Trang 2 / 7


D. Trong con đường hình thành loài bằng con đường địa lý, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì sự
phân hóa vốn gen diễn ra chậm lại.
Câu 102. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể thường.
Một nhà khoa học nghiên cứu một quần thể thực vật lưỡng bội trên, bằng cách cho cônsixin tác động vào quần
thể này một thời gian, rồi cho các cây giao phấn ngẫu nhiên với nhau qua nhiều thế hệ. Biết rằng không có đột
biến gen xảy ra và cây tứ bội hữu thụ. Hỏi sau nhiều thế hệ, số kiểu gen tối đa có thể có về gen trên trong quần
thể là bao nhiêu?
A. 120 B. 31 C. 60 D. 35
Câu 103. Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây giúp hiệu quả hô hấp ở chim đạt cao nhất trong các động vật có
xương sống ở trên cạn ?
I. Không khígiàu O2 đi qua các ống khíliên tục kể cả lúc hít vào lẫn thở ra.
II. Không có khícặn trong phổi.
III. Hoạt động hô hấp kép nhờ hệ thống ống khívà túi khí.
IV. Chim có đời sống bay lượn trên cao nên sử dụng được không khísạch, giàu O2 hơn.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 104. Khi mô tả về các con đường vận chuyển nước ở rễ cây, bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng:
I. Nước vận chuyển bằng hai con đường là theo thành tế bào - gian bào và theo tế bào chất - không bào.
II. Vận chuyển theo thành tế bào - gian bào với tốc độ chậm hơn so với vận chuyển theo con đường tế bào chất -
không bào.
III. Vận chuyển theo con đường nào thìcuối cùng cả hai con đường đều chịu sự kiểm soát của tế bào nội bì trước
khi đi vào cơ thể, cung cấp cho các hoạt động sống của cây.
IV. Tế bào nội bì có đai caspari giúp ngăn ngừa chất độc xâm lấn vào cơ thể, giúp cây chống chịu tốt và không bị
chết.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 105. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon
mãhóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg;
5’GGG3’,5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’,
5’XXU3’,5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin
quy định trình tự của 5 axit amin. Theo líthuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit
thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3’GXA UAA GGG XXA AGG5’.
B. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen
nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotit tại côđon thứ 5.
C. Gen A có thể mã hóa được đoạn polipeptit có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Gly – Ser.
D. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trísố 6 thành cặp X-G thìphức hợp axit – tARN khi tham gia dịch
mã cho bộ ba này là Met – tARN.
Câu 106. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
I. Thực vật, tảo và tất cả vi sinh vật là sinh vật sản xuất
II. Tất cả các loài động vật đều được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ
III. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải
IV. Tất cả các loài thực vật đều là sinh vật sản xuất
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 107. Có bao nhiêu vídụ sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh?

SINH HỌC BEECLASS – BÀ I THI THỬ LẦN VI (06.04.2019) - Trang 3 / 7


I. Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, dẫn đến sự tỉa thưa ở 1 cây (cành
lá kém xum xuê), hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm.
II. Các cây mọc thành nhóm (rặng, bụi, rừng) chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng
III. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau (bằng tiếng hú, động tác) làm cho cá thể yếu hơn bị đào
thải hay phải tách đàn.
IV. Bảo vệ nơi sống, nhất là vào mùa sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi khác.
V. Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng rõ ràng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 108. Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập
với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao
36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây
và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng ?
I. Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây. II. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.
III. Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm. IV. Ở F2, tỉ lệ cây 11cm bằng tỉ lệ cây 31 cm.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 109. Một quần thể mọt bột có 1000 cá thể gồm các cá thể có màu thân đen ( do alen B quy định) và các cá thể
có màu thân nâu ( do alen b quy định). Biết quần thể đang đạt trạng thái cân bằng di truyền với tần số hai alen
bằng nhau. Có bao nhiêu nhận xét sau đây là không đúng ?
I. Tần số alen b của quần thể ở F10 bằng 0,5.
II. Nếu có 1000 cá thể mọt nâu nhập cư vào quần thể, giả sử các điều kiện khác cho cân bằng Hacdi-Vanbec đều
được thỏa mãn thìtần số alen B bằng 1/3 tần số alen b.
III. Do tác động của yếu tố ngẫu nhiên, toàn bộ cá thể mọt nâu bị chết, khi đó quần thể đã loại bỏ hoàn toàn alen
b.
IV. Nếu yếu tố ngẫu nhiên tác động và chỉ còn 4 cá thể sống sót gồm 3 con mọt cái nâu và 1 con mọt đực đen dị
hợp thìtần số alen B bằng 0,125.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 110. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2
cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột
biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thìtần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa.
Theo líthuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Ở Fa, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20%.
B. Ở Fa, tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 84%.
C. Ở Fa, loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 50%.
D. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thìchứng tỏ tần số hoán vị gen 20%.
Câu 111. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có 2 thể đột biến về cấu trúc nhiễm sắc thể. Trong đó,
thể đột biến thứ nhất bị đột biến câu trúc ở 5 nhiễm sắc thể của 5 cặp từ 1 đến 5; Thể đột biến thứ hai bị đột biến
cấu trúc ở 3 nhiễm sắc thể của 3 cặp từ 6 đến 8. Giả sử rằng các thể đột biến này có khả năng giảm phân bình
thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho hai thể đột biến này giao phấn
với nhau, thu được F1. Theo líthuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các loại giao tử của thể đột biến thứ nhất, loại giao tử có 2 nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 3/8.
II. Trong các loại giao tử của thể đột biến thứ hai, loại giao tử có 1 nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 1/8.
III. Đời F1 có hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ 255/256.
IV. Ở F1, loại hợp tử đột biến ở 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 7/64.
SINH HỌC BEECLASS – BÀ I THI THỬ LẦN VI (06.04.2019) - Trang 4 / 7
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kíhiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I, K, M, N, P. Cho
biết loài A, B là sinh vật sản xuất và loài P,
C D E F
N là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao
B P
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 16 chuỗi thức G H I
ăn. A
N
II. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp
3 hoặc cấp 4. K L M
III.Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp
thìloài F sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.
IV. Nếu số lượng cá thể của loài B bị giảm thìsố lượng cá thể các loài A, K, L, M bị giảm theo.
V. Loài E và loài I có ổ sinh thái trùng nhau một phần.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 113. Có 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo tinh trùng, trong quá trình đó
có 1 tế bào bị rối loạn, cặp NST mang gen Aa không phân lị trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường.
Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 2:2:1:1.
II. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỷ lệ 1:1:1:1:1:1.
1
III. Luôn tạo ra giao tử AaB với tỷ lệ .
6
1
IV. Luôn tạo ra giao tử đột biến có n-1 với tỷ lệ .
6
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 114. Một loài động vật, tính trạng màu lông do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên NST thường và phân li độc lập
quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định lông đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội quy định
lông vàng, kiểu gen aabb quy định lông trắng; Khi có đồng hợp gen trội BB thì gây chết ở giai đoạn phôi. Biết quá
trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cho 2 cá thể đều dị hợp 2 cặp gen giao phối với nhau tỉ lệ kiểu hình đời con là 9:6:1.
II. Cho cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông vàng tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể là 100% lông vàng.
III. Cho cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông vàng tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể là 1 lông đỏ : 1 lông vàng.
IV. Cho cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông vàng tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể là 1 lông đỏ : 2 lông vàng :
1 lông trắng.
V. Cho 2 cá thể lông đỏ có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giao phối với nhau được F1, cho các cá thể lông đỏ F1 giao
phối ngẫu nhiên với nhau thu được cá thể lông đỏ dị hợp hai cặp gen là 16/81.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 115. Ở một loài thực vật màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen (A,a:B,b) phân ly độc lập,
tính trạng chiều cao thân được quy định bởi hai alen(D,d); sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện
môi trường. Tiến hành giao phấn cây hoa đỏ, thân cao có kiểu gen dị hợp ba cặp gen với cây hoa trắng, thân cao
(P) thu được F1 có tỉ lệ 31,875% hoa đỏ, thân cao: 5,625% hoa đỏ, thân thấp: 43,125% hoa trắng, thân cao: 19,75%
hoa trắng, thân thấp. Biết không sảy ra đột biến, nếu có hoán vị gen thìhoán vị gen chỉ xảy ra ở một bên. Theo lý
thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Ở F1 có tối đa 21 kiểu gen khác nhau.
II. Có tối đa 4 trường hợp phép lai P thỏa mãn điều kiện trên.

SINH HỌC BEECLASS – BÀ I THI THỬ LẦN VI (06.04.2019) - Trang 5 / 7


III. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, thân cao.
IV. Ở F1 không tồn tại cây hoa đỏ thân cao thuần chủng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 116. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định
cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thề
thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm
trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt
đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối
với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt,
mắt trắng là 51,25%. Biết không xảy ra đột biến. Theo líthuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%.
AB D d
II. Con ruồi cái F1 có kiểu gen X X .
ab
III. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%.
V. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 117. Có 1 tế bào thực hiện 5 chu kì tế bào. Ở lần nguyên phân thứ nhất, tế bào có 32 NST kép. Ở lần nguyên
phân thứ 3 có 1 tế bào có 1 NST thuộc cặp số 2 không phân li và 1 tế bào có 1 chiếc thuộc NST số 3 không phân li.
Các NST khác phân li bình thường, các tế bào và các lần nguyên phân khác đều bình thường. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các tế bào con, có 3 loại tế bào có bộ NST khác nhau là: 2n, 2n+2; 2n-2.
II. Trong tổng số các tế bào con được tạo thành thìcó 25% số tế bào đột biến.
III. Tổng số NST trong các tế bào bị đột biến là 512.
IV. Trong các tế bào con, có 960 NST được cấu tạo hoàn toàn bằng nguyên liệu môi trường.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 118. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen ( Aa và Bb) quy định. Tính trạng hình
dạng quả do gen Dd quy định, các gen nằm trên nhiếm sắc thể thường. cho giao phân giữa hai cây (P) có kiểu
hinihf hoa đỏ, quả tròn, đời con thu được 44,25 % hoa hồng, quả tròn, 12% hoa đỏ, quả bâu dục : 26,75% hoa
hồng, quả tròn : 10,75% hoa hồng, quả bầu dục : 4 % hoa trắng, quả tròn : 2,25% hoa trắng, quả bầu dục. biết rằng
mọi diễn biến trong giảm phân ở hai giới là như nhau, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng ?
I. F1 có tối đa 30 kiểu gen về hai tính trạng.
II. P có kiểu gen giống nhau và hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số 40%.
III. Nếu cho tất cả các cây có kiểu hình quả tròn giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con kiểu hình hoa hồng,
quả bầu dục thuần chủng chiếm 1,6 %.
IV. Nếu lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả tròn F1 thìxác suất thu được cây thuần chủng là 2,25%.
A. 3 B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 119. Xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội
là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBBDd : 0,6aaBBDd. Biết không xảy
ra đột biến. Theo líthuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu các cá thể giao phối ngẫu nhiên thìở F2, kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 27%.
II. Nếu các cá thể tự thụ phấn thìở F2, kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen chiếm 10%.
III. Nếu các cá thể tự thụ phấn thìở F3, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 28,125%.

SINH HỌC BEECLASS – BÀ I THI THỬ LẦN VI (06.04.2019) - Trang 6 / 7


IV. Nếu các cá thể tự thụ phấn thìlấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, xác suất thu được
cá thể thuần chủng là 31%.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 120. Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền hai bệnh M và N ở một gia đình :

Biết bệnh N do gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng quy định, người số
12 đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền về bệnh M với tỉ lệ người bình thường chiếm 84%, người số 1 và
2 đều mang alen quy định bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các
phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Hai bệnh trên di truyền liên kết với nhau.
II. Chưa thể xác định kiểu gen của 6 người trong phả hệ về bệnh M.
III. Xác suất sinh con trai thứ hai bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng 7-8 là 1/48.
IV. Cặp vợ chồng 13-14 sinh con đầu lòng là gái, xác suất cô bé mang hai cặp gen dị hợp là 6/121.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
---------------HẾT-----------------

SINH HỌC BEECLASS – BÀ I THI THỬ LẦN VI (06.04.2019) - Trang 7 / 7

You might also like