You are on page 1of 60

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ TP.

HCM
______
 ______

GIÁO TRÌNH TIN HỌC B


MICROSOFT ACCESS

Lưu hành nội bộ


Năm 2008
Mục lục
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ TP.HCM...............................................................1
Mục lục 2
CHƯƠNG 1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access............................................1
1.1 Các khái niệm cơ bản....................................................................................................................1
Khái niệm Database (CSDL)...............................................................................................1
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu....................................................................................................1
Lược đồ quan hệ.................................................................................................................1
Mô hình quan hệ.................................................................................................................1
1.2 Các bước để thiết kế một cơ sở dữ liệu.
1
Xác định mục tiêu khai thác CSDL: ...................................................................................1
Xác định các bảng trong CSDL:..........................................................................................2
Xác định các trường (field) trong bảng...............................................................................2
Xác lập các mối quan hệ (Mô hình quan hệ)......................................................................3
Kiểm tra lại các bước trên: .................................................................................................3
1.3 Giới thiệu các thành phần trong CSDL ACCESS.......................................................................3
CHƯƠNG 2. Bảng (Table).............................................................................................4
2.1 Tạo bảng........................................................................................................................................4
Các kiểu dữ liệu (Data type)...............................................................................................5
Mô tả thuộc tính trường (Field Property)............................................................................5
2.2 Khai báo các quan hệ giữa các bảng (Relationships)..................................................................6
CHƯƠNG 3. Truy vấn (Query).....................................................................................8
3.1 Query chọn (Select query).............................................................................................................8
3.2 Query tham số (parameter query). ...............................................................................................9
3.3 Query tham khảo chéo (Crosstab query)......................................................................................9
3.4 Query hành động (Action query)................................................................................................10
Make table query...............................................................................................................11
Append query....................................................................................................................12
Delete query......................................................................................................................13
Update query.....................................................................................................................14
CHƯƠNG 4. Form nhập liệu.......................................................................................15
4.1 Columnar:....................................................................................................................................15
4.2 Tabular:.......................................................................................................................................15
4.3 Datasheet:....................................................................................................................................15
4.4 Main – Sub:.................................................................................................................................15
CHƯƠNG 5. Report (Báo cáo).....................................................................................20
5.1 Tạo report bằng chế độ AutoForm.............................................................................................20
5.2 Tạo report bằng wizard................................................................................................................20
5.3 Tạo report bằng chế độ design....................................................................................................23
CHƯƠNG 6. Macro (Tập lệnh)...................................................................................26
6.1 Khái niệm:....................................................................................................................................26
6.2 Tạo macro....................................................................................................................................26
6.3 Tạo macro nhóm..........................................................................................................................26
6.4 Tạo macro điều kiện....................................................................................................................27
Microsoft Access

CHƯƠNG 1. Giới thiệu hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access


1.1 Các khái niệm cơ bản.
Khái niệm Database (CSDL).
− Là tập hợp tất cả thông tin dữ liệu được tổ chức xây dựng sắp xếp và được lưu
trữ, có khả năng đáp ứng nhu cầu truy cập dữ liệu của nhiều người trong cùng một thời điểm.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.


− Là phần mềm cung cấp các công cụ tiên ích để xây dựng và thao tác quản lý các
cơ sở dữ liệu.

Lược đồ quan hệ.


− Trong một cơ sở dữ liệu chúng ta phải quản lý nhiều đối tượng ví dụ: nhân viên,
khách hàng, sản phẩm. Mỗi đối tượng trên thì có nhiều thuộc tính.
Ví dụ : đối tượng khách hàng (MaKH, TenKH, Diachi, Dienthoai, Email).
− Tập hợp các thuộc tính của một đối tượng được biểu diễn bằng một lược đồ
quan hệ.

Mô hình quan hệ.


− Để xây dựng một cơ sở dữ liệu trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu Access phải dựa
trên mô hình quan hệ. Mô hình quan hệ dựa trên khái niệm lý thuyết tập hợp các mối quan hệ các
đối tượng được biểu diễn dưới dạng bảng.
− Bảng là tập hợp các dòng và cột thể hiện lược đồ quan hệ.
− Ví dụ: bảng khách hàng thể hiện lược đồ quan hệ khách hàng.

1.2 Các bước để thiết kế một cơ sở dữ liệu.

Mô hình quan hệ

Mô hình hóa Cài đặt

Hệ quản trị
Thế giới thực
CSDL
Đặc tả

Xác định mục tiêu khai thác CSDL:


− Phân tích hiện trạng thế giới thực: của tổ chức, xí nghiệp, cửa hàng….Nghĩa là
chúng ta xem luồng thông tin hoạt động từng bước như thế nào: đầu vào (những thông tin nào)
xử lý (xử lý thông tin đầu vào) kết quả (xuất báo cáo chi tiết).
− Ví dụ: xem quá trình hoạt động của cửa hàng bán hàng như sau:
Khách hàng  (đặt hàng, mua hàng) Sản phẩm

Trang 1
Microsoft Access
− Điều này quyết định những thông tin nào sẽ đưa vào cơ sở dữ liệu từ mục tiêu
đó ta mới hình thành các bảng cần thiết để chứa dữ liệu, và định nghĩa các trường thuộc tính sao
cho mô tả đầy đủ các đối tượng.

Xác định các bảng trong CSDL:


− Đây là bước mô hình hóa đối tượng (mô hình ý niệm dữ liệu). Có nghĩa là sau
khi phân tích hiện trạng của đơn vị, tổ chức,… cần tin học hóa. Chúng ta phải xác định các bảng và
các thuộc tính cần có trong bảng.
− Xác định bảng trong CSDL là một bước phức tạp trong quá trình thiết kế. Khi
thiết kế một bảng chúng ta cần lưu ý một số vấn đề sau:
− Tránh dư thừa dữ liệu
Ví dụ: 1 quan hệ (MSKH, TENKH, TP, PVC, MSMH, TENMH, DG, SL)

MSKH TENKH TP PVC MSMH TENMH DG SL


S1 Smith London 0.1 P1 Táo 6.50 300
S1 Smith London 0.1 P2 Cam 5.85 200
S1 Smith London 0.1 P3 Chanh 4.25 400
S2 John Paris 0.2 P1 Táo 6.50 300
S2 John Paris 0.2 P2 Cam 5.85 200
S3 Blake Paris 0.2 P2 Cam 5.85 200

Chúng ta nhận thấy rằng các tên khách hàng được lập đi lập lại nhiều lần trong quan hệ (dư thừa
dữ liệu)

 bất tiện trong viêc sữa chữa dữ liệu


Khi khách hàng S1 di chuyển vị trí từ thành phố London sang thành phố Chicago chẳng hạn 
bắt buộc chúng ta phải duyệt lại hết quan hệ nếu không sẽ dẫn đến tình trạng quan hệ không
nhất quán.
 bất tiện khi thêm dữ liệu
Ví dụ:
Ta không thể thêm thông tin của khách hàng S5 (Adams, Athens) vào quan hệ vì khách
hàng này chưa cung ứng mặt hàng nào hết.
Lý do:
Nếu ta thêm khách hàng này vào quan hệ  MSMH sẽ để trống, mà MSMH là một phần
của khóa chính trong quan hệ không chấp nhận một bộ mà các giá trị của khóa chính
chưa xác định.
 bất tiện khi xóa dữ liệu
Ví dụ:
Ta có thông tin của khách hàng S3 chỉ cung cấp một mặt hàng, Trường hợp nếu khách hàng
này ngưng cung cấp mặt hàng này thì ta sẽ mất hết toàn bộ thông tin của khách hàng S3.
Lý do:
không chấp nhận một bộ mà các giá trị của khóa chính chưa xác định.

Xác định các trường (field) trong bảng.


− Xác định các thông tin thuộc tính của một bảng.
− Một số phương pháp xác định field.
1. Mỗi trường chỉ có mối quan hệ trực tiếp đến 1 đối tượng trong bảng,
trường nào mô tả thuộc tính của đối tượng khác phải thuộc bảng khác
2. Không đưa những trường chứa thông tin có thể rút được từ trường khác,
hoặc là kết quả có thể tính toán được.
3. Các trường phải phủ hết thông tin.

Trang 2
Microsoft Access
4. Phân rã thông tin thành những phần tử nhỏ nhất ví dụ (trường Họtên
trường Họ, trường Tên).
5. Tìm kiếm các phụ thuộc hàm tìm kiếm khóa chính.

Xác lập các mối quan hệ (Mô hình quan hệ).


− Access là 1 hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, điều đó có nghĩa là ta sẽ lưu trữ
các dữ liệu có quan hệ với nhau trong các bảng. Sau đó định nghĩa các mối quan hệ này để truy tìm
và kết hợp các thông tin theo một trật tự xác định.
− Ví dụ: có 2 bảng
KHACHHANG(MaKH, TenKH, Diachi, Dienthoai)
HOADON(MaHD,#MaKH, NgaylapHD, Ngaynhanhang)
− Thiết lập các mối quan hệ (có 3 mối quan hệ)
1. Quan hệ một nhiều (1-n): Đây là mối quan hệ phổ biến nhất. Trong mối
quan hệ 1-n, một mẫu tin của bảng bên 1 sẽ có thể có nhiều mẫu tin tương ứng bên bảng nhiều,
nhưng ngược lại một mẫu tin bên nhiều chỉ ứng với một mẫu tin bên một.
Để thiết lập mối quan hệ 1-n: Chúng ta thêm khóa chính của bên 1 vào bên n làm khóa ngoại.
2. Quan hệ nhiều nhiều (n-n): Đây là mối quan hệ phức tạp. Trong mối
quan hệ này thì một mẫu tin bên một bản sẽ ứng với nhiều mẫu tin bên bảng còn lại và ngược
lại. Điều này dẫn đến dư thừa dữ liệu.
Ví dụ: có 2 bảng
HOADON(MaHD, MaKH, MaNV, NgaylapHD, Ngaynhanhang)
SANPHAM(MaSP, TenSP, DVtinh, Dongia)
Để thiết lập mối quan hệ n-n: Chúng ta tạo thêm 1 bảng trung gian sau đó du nhập 2 khóa
chính của 2 bảng trên sang bảng trung gian. Lúc này 2 khóa này trở thành khóa chính của bảng
trung gian và là khóa ngoại của 2 bảng nhiều trên. Trong ví dụ như trên chúng ta tạo thêm bảng
là CHITIETHD (#MaSP, #MaHD, Soluong).
3. Quan hệ một một (1-1): Đây là mối quan hệ mà ứng với mỗi mẫu tin
trong bảng này thì có 1 mẫu tin bên bảng kia.
Ví dụ: có 2 bảng
HOADON(MaHD, NgaylapHD, Dongia, Trigia)
PHIEUTHANHTOAN(MSP, NgayTT, NguoiTT)
Trong trường hợp này chúng ta có thể chuyển khóa chính bên bảng HOADON sang bảng
PHIEUTHANHTOAN, hoặc ngược lại.

Kiểm tra lại các bước trên:


− Sau khi tạo các bảng, và thiết lập các mối quan hệ chúng ta nên kiểm tra lại các
bước trên cố gắng phát hiện những lỗi thiếu sót, trùng lắp, hoặc dư thừa dữ liệu, bằng cách là nhập
một số mẫu tin và kiểm tra thử.

1.3 Giới thiệu các thành phần trong CSDL ACCESS.


− Tables: Công cụ tạo bảng chứa dữ liệu
− Queries: Công cụ truy vấn dữ liệu trên các bảng chứa dữ liệu, cũng như tính
toán dữ liệu trên bảng.
− Forms: Công cụ tạo mẫu form nhập liệu.
− Reports: Công cụ tạo các mẫu báo cáo dựa trên các bảng, hoặc từ các câu lệnh
truy vấn.
− Macros: Công cụ cung cấp các nhóm tập lệnh để tự động hóa thao tác.
− Modules: Công cụ hổ trợ việc tạo các chương trình con riêng bằng cách lập trình
bằng ngôn ngữ Visual Basic.

Trang 3
Microsoft Access

CHƯƠNG 2. Bảng (Table).


2.1 Tạo bảng.
B1: Click vào biểu tượng Table
B2: Click vào biểu tượng New và chọn một trong các chế độ sau:
− Datasheet view: chế độ xem dưới dạng bảng.
− Design view: chế độ thiết kế thủ công.
− Table wizard: chế độ thiết kế có hổ trợ wizard.
− Import table: chế độ nhập bảng từ tập tin khác.
− Link table: chế độ tạo bảng bằng cách kết nối vào một bảng khác trong cơ sở dữ
liệu khác.

B3: Thực hiện các thao tác sau cho một trường:
− Nhập tên trường tại Field Name
− Chọn kiểu dữ liệu tại Data Type
− Nhập phần mô tả tại Description
− Xác định các thuộc tính của trường tại FieldProperties
B4: Lập lại bước 3 cho các trường khác
B5: Xác định khóa chính trong bảng
B6: Đóng, đặt tên và lưu lại bảng.

Trang 4
Microsoft Access

Các kiểu dữ liệu (Data type).

Kiểu dữ liệu Thể hiện


Text Kiểu chuỗi nhỏ tối đa 255 ký tự
Memo Kiểu chuỗi nhỏ tối đa 65.535 ký tự
Number Kiểu số
Byte (0-255) số
Integer số nguyên (1 byte)
Long integer số nguyên (2 byte)
Float số thực (4 byte)
Double số thực (8 byte)
Date / time Kiểu ngày
Currency Kiểu số định dạng theo tiền tệ
Auto Number Kiểu số tăng tự động (không sửa được)
Yes / No Kiểu logic
Ole Object Kiểu đối tượng kết nhúng (hình ảnh, …)
Lookup wizard Lấy giá trị từ 1 bảng khác

Mô tả thuộc tính trường (Field Property)


− Field size: kích thước field
− Format: định dạng dữ liệu
Ví dụ:
@;“không có”;“chưa biết”
chuỗi định dạng có 3 phần: (1) trường hợp có chứa văn bản, (2) trường hợp không có văn
bản, (3) trường hợp null.

Trang 5
Microsoft Access

Định dạng Thể hiện Hiển thị


Date/Time dd/mm/yy 06/08/04
Number
General Đúng số nhập vào
Number
Currency Có dấu phân cách phần ngàn, số lẻ, chèn thêm $ $ 1,998.03
Fixed Có dấu phân cách phần ngàn, số lẻ 1,998.0 (1 số lẻ)
Standard Có dấu phân cách phần ngàn, số lẻ 1,998.03
Percent Dữ liệu x 100 và ký tự % Nhập 0.1  10%
Scientific Số khoa học Nhập 50  5.0E + 01
Text
> Đổi chữ thường sang IN
< Đổi chữ IN sang thường
@ Dữ liệu bắt buộc nhập
& Dữ liệu không bắt buộc nhập

− Input Mask: Mặt nạ nhập liệu


Là mặt nạ định dạng dữ liệu bắt buộc người sử dụng phải nhập đúng theo mẫu nhập liệu.
Ví dụ: L000 (L: Ký tự từ AZ bắt buộc nhập dữ liệu, 0: Ký số từ 0 9)
− Caption: Tiêu đề cột sẽ thể hiện bên màn hình nhập liệu Datasheet View.
− Default value: giá trị mặc định ban đầu
Nếu kiểu dữ liệu là số thì giá trị mặc định ban đầu là 0
Nếu kiểu dữ liệu là ngày, tháng, năm thì nên chọn giá trị mặc định ban đầu là hàm date()
− Validation rule: biểu thức giới hạn những giá trị hợp lệ
Ví dụ: >0
− Validation text: chuỗi thông báo nếu Validation rule không hợp lệ
Ví dụ: Phải là số dương
− Required: (Yes: bắt buộc phải nhập dữ liệu, No không bắt buộc nhập dữ liệu)
− Indexed: “Yes (duplicates OK)” : chấp nhận trùng lắp dữ liệu, “No (duplicates OK)”
: Không chấp nhận trùng lắp dữ liệu, “Duplicates OK” : Nếu bảng có trên 2 thuộc tính là
khóa chính.

2.2 Khai báo các quan hệ giữa các bảng (Relationships)


B1: Tại cửa sổ Database, click vào biểu tượng Relationships trên Toolbar.
B2: Đưa các bảng vào cửa sổ Relationships. (Click từng table sau đó click vào nút Add để đưa
từng bảng vào cửa sổ Relationships)
- Nếu thiếu bảng thì click phải vào cửa sổ relationships chọn show table, sau đó click lần
lượt các bảng vào cửa sổ Relationships.
- Nếu dư bảng thì chọn các bảng dư bấm delete để xóa bảng.
B3: Click vào khóa chính của bảng bên nhiều kéo vào khóa ngoại bên 1, hoặc chúng ta có thể
làm ngược lại (Chú ý: kéo vào cho đúng).
- Enfore Referential Integrity: Ràng buộc toàn vẹn (thứ 1: Chúng ta không thể nhập
dữ liệu bên bảng nhiều được nếu bên 1 chưa nhập dữ liệu, thứ 2: Chúng ta không thể
xóa dữ liệu bên 1 nếu dữ liệu có quan hệ với bên bảng nhiều, thứ 3: Chúng ta không thể
sửa đổi dữ liệu bên bảng 1 nếu dữ liệu có quan hệ với bên bảng nhiều).
- Cascade Update Related Fields: Tự động cập nhật dữ liệu bên nhiều khi bên 1 thay
đổi.
- Cascade Delete Related Records: Tự động xóa dữ liệu bên bảng nhiều khi bên 1 xóa.

Trang 6
Microsoft Access

Trang 7
Microsoft Access

CHƯƠNG 3. Truy vấn (Query)


Truy xuất dữ liệu từ các bảng,
+ Các loại query.
− Query chọn (select query).
− Query tham số (parameter query).
− Query tham khảo chéo (crosstab query).
− Query hành động (Action query).
− Query viết bằng ngôn ngữ SQL.

3.1 Query chọn (Select query).


− B1: Click chọn nút query từ cửa sổ Database.
− B2: Click chọn nút New query, sau đó chọn Design view, xuất hiện cửa sổ show table.
− B3: Click chọn từng table để đưa vào truy xuất dữ liệu, sau đó click add, close đóng
bảng show table lại
− B4: double click vào các field muốn show dữ liệu.
− B5: bấm vào biểu tượng Run để thực thi truy vấn.
− B6: đóng, đặt tên và lưu lại query.
− B7: nếu muốn quay trở lại bước thiết kế thì chúng ta chọn biểu tượng design
trên cửa sổ Database để thiết kế lại truy vấn.

Field: Các field show dữ liệu


Table: Các bảng tham gia Query
Sort: Cách sắp xếp dữ liệu tăng dần, giảm dần.
Show: Hiển thị dữ liệu.
Criteria: Điều kiện lọc dữ liệu.
Or: Toán tử Logic (hoặc).

Trang 8
Microsoft Access
Các điều kiện lọc dữ liệu:
Điều kiện số: >, <, >=, <=, =, <>
Điều kiện chuỗi:
− Dấu ? đại diện cho 1 ký tự bất kỳ.
− Dấu * đại diện cho 1 chuỗi ký tự bất kỳ.
− Dấu # đại diện cho 1 ký số.
Các toán tử:
− Not (không)
− And (và)
− Like (giống)
Ví dụ Like “B*”  lấy các mẫu tin có ký tự đầu của mã sản phẩm là B còn lại
không quan tâm
− Between … and… (nằm từ … đến… )
Ví dụ Between #01/07/1999# and #31/07/1999# Lấy các mẫu tin thỏa điều kiện
nằm trong khoảng từ ngày 01/07/1999 đến 31/07/1999.

CHÚ Ý: Để lọc các mẫu tin có điều kiện là ngày, tháng… phải để trong cặp dấu # #

− Is not null (không được rỗng)


− Is null (rỗng)
− In (nằm trong các giá trị sau)
Ví dụ: In(1,2,3)  lấy các mẫu tin có mã hóa đơn là 1,2,3
Ví dụ: In(select MaHD from ChitietHD where MaHD=1)  lọc các mẫu tin thỏa
mãn điều kiện phải nằm trong câu lệnh SQL
Các hàm:
− Date()  hàm trả về ngày hiện tại
− Left(text,n)  hàm trả về chuỗi n ký tự, lấy từ trái qua.
− Right(text,n)  hàm trả về chuỗi n ký tự, lấy từ phải qua.
− Mid(text,n1,n2)  hàm trả về chuỗi n2 ký tự, bắt đầu từ vị trí n1
− Month(DateExpr) hàm trả về kết quả là tháng DateExpr
− Date(DateExpr) hàm trả về kết quả là ngày DateExpr
− Year(DateExpr) hàm trả về kết quả là năm DateExpr

3.2 Query tham số (parameter query).


− Là query mà mỗi lần thực thi thì yêu cầu nhập một giá trị (giá trị này là tham số đưa vào
truy vấn).
− Các bước thực hiện như query chọn. Nhưng trong vùng điều kiện thì tham số đưa vào
phải để trong cặp dấu móc vuông [<parameter>]
Ví dụ:
Between [từ ngày] and [đến ngày]  nhập 2 giá trị tham số vào là từ ngày và đến ngày

3.3 Query tham khảo chéo (Crosstab query).


− Là query để tóm lược dữ liệu trên nhiều bảng dưới dạng nhiều dòng của bảng này với 1
cột của bảng khác. Nói cách khác là bảng tổng hợp dữ liệu.
− Các bước tạo truy vấn tham khảo chéo
B1, B2, B3, B4 như truy vấn chọn (select query)
B5: Vào menu Query Crosstab query. Lúc này vùng lưới xuất hiện thêm 2 trường mới
đó là Total và Crosstab
B6: Chọn các field cần nhóm lại, hoặc tính toán trên đó (vùng Total).
B7: Chọn 1 field cần xếp theo cột Column heading, chọn 1hoặc nhiều field cần xếp theo
dòng Row heading, và cuối cùng là field giá trị value (vùng Crosstab)

Trang 9
Microsoft Access

CHÚ Ý:
Crosstab query phải đủ 3 yếu tố sau:
1. Phải có 1 field là column heading
2. Phải có 1 field hoặc nhiều field là row heading
3. Phải có 1 field là giá trị value

− Ví dụ: đếm số hóa đơn mà khách hàng mua mặt hàng có mã là R02

Total:
− Group by: nhóm field lại
− Avg: tính trung bình cộng
− Sum: tính tổng
− Count : đếm
− Min: tìm giá trị nhỏ nhất
− Max: tìm giá trị lớn nhất
− Where: điều kiện lọc dữ liệu
Crosstab:
− Row heading: tiêu đề cột xếp theo dòng
− Column heading: tiêu đề cột xếp theo cột
− Value:hiển thị giá trị vào các ô của column heading và row heading.

3.4 Query hành động (Action query).


Là các query cho phép cập nhật dữ liệu (Update query), thêm dữ liệu (Append query), xóa dữ
liệu (Delete query), tạo bảng mới chứa dữ liệu (Make table query)
− Các bước tạo truy vấn tham khảo chéo
B1, B2, B3, B4 như truy vấn chọn (select query).
B5: Vào menu query  chọn các action query sau:
- Make table query: tạo bảng mới
- Append query: thêm dữ liệu
- Delete query: xóa dữ liệu
- Update query: cập nhật dữ liệu

Trang 10
Microsoft Access
Make table query

Đặt tên bảng là temp, sau đó bấm OK


B6: Click vào biểu tượng Run để tạo mới bảng.

Click Yes để chèn 2 record vào bảng mới đặt tên

B7: Click vào nút Table trên cửa sổ Database để xem bảng mới tạo.

Trang 11
Microsoft Access
Append query

Chọn bảng nối thêm dữ liệu vào là bảng có tên là temp, bấm OK để tiếp tục
B6: Click vào biểu tượng Run để tạo nối thêm dữ liệu vào bảng.

Click Yes để chèn 4 record vào bảng temp

B7: Click vào nút Table trên cửa sổ Database để xem bảng mới thêm dữ liệu vào.

Trang 12
Microsoft Access
Delete query

Xóa các mẫu tin có mã nơi sinh là 65


B6: Click vào biểu tượng Run để tạo nối thêm dữ liệu vào bảng.

Click Yes để xóa mẫu tin

B7: Click vào nút Table trên cửa sổ Database để xóa 1 dòng dữ liệu trong bảng thỏa điều
kiện.

Trang 13
Microsoft Access
Update query

Cập nhật các mẫu tin có mã nơi sinh là 65 thành 1


B6: Click vào biểu tượng Run để cập nhật dữ liệu lại vào bảng.

B7: Click vào nút Table trên cửa sổ Database để xem dữ liệu trong bảng cập nhật.

Trang 14
Microsoft Access

CHƯƠNG 4. Form nhập liệu


Các dạng biểu mẫu nhập liệu.

4.1 Columnar:
Trong biểu mẩu này thì dữ liệu thể hiện trên từng cột và tại mỗi thời điểm một biểu mẩu chỉ thể
hiện một mẩu tin.

4.2 Tabular:
Biểu mẫu dạng hàng và hiển thị mỗi lần nhiều mẩu tin.

4.3 Datasheet:
Biểu mẫu dạng bảng và hiển thị mỗi lần nhiều mẩu tin.

4.4 Main – Sub:


Dạng biểu mẫu có 2 phần là: main(table bên 1), sub(table bên nhiều).

Các bước tạo Form.

1. Tạo form bằng chế độ AutoForm


B1: Tại cửa sổ database click vào nút Form chọn new
B2: Trong hộp thoại new Form.
- Chọn một trong các chế độ Autoform như: columnar, tabular,…
- Chọn table, query làm nguồn dữ liệu.

Trang 15
Microsoft Access
2. Tạo form bằng wizard
2.1 Tạo form đơn giản.
B1: Tại cửa sổ database click vào nút Form chọn new
B2: Trong hộp thoại new Form.
- Chọn chế độ formwizard
- Chọn Table, query làm nguồn dữ liệu
B3: Xuất hiện hộp thoại formwizard:
- Chọn các trường thể hiện trong form và click next.
- Chọn kiểu trình bày trong form (Columnar, Tabular,…)
- Chọn kiểu trình bày nền (background) và dữ liệu cho form, click next để tiếp tục
- Nhập tiêu đề (đồng thời cũng là tên Form), và click Finish để kết thúc.

2.2 Tạo form dạng main – sub.


B1: Tại cửa sổ database click vào nút Form chọn new
B2: Trong hộp thoại new Form.

- Chọn chế độ form wizard


- Chọn Table, query làm nguồn dữ liệu
B3: Xuất hiện hộp thoại form wizard:

Trang 16
Microsoft Access
- Chọn các trường cho main form (bấm >> để đưa các field hàng loạt , hoặc bấm > để
đưa từng field qua, muốn bỏ field nào thì bấm <, hoặc bấm << để bỏ hết các field)

- Click chọn table, query làm nguồn cho Sub form và chọn các trường cho sub form,
click next để tiếp tục.

- Chọn kiểu trình bày form (Tabular, datasheet), click next để tiếp tục

Trang 17
Microsoft Access

- Chọn kiểu trình bày nền (background) và dữ liệu cho form, click next để tiếp tục

- Nhập tiêu đề (đồng thời cũng là tên Form), và click Finish để kết thúc.

Trang 18
Microsoft Access

- Finish

Trang 19
Microsoft Access

CHƯƠNG 5. Report (Báo cáo).


5.1 Tạo report bằng chế độ AutoForm
B1: Tại cửa sổ database click vào nút Report  chọn new
B2: Trong hộp thoại new report.
- Chọn một trong các chế độ Auto report như: columnar, tabular,…
- Chọn table, query làm nguồn dữ liệu.

5.2 Tạo report bằng wizard


B1: Tại cửa sổ database click vào nút Report chọn new
B2: Trong hộp thoại new Report.
- Chọn chế độ report wizard
- Chọn Table, query làm nguồn dữ liệu
B3: Xuất hiện hộp thoại report wizard:
- Chọn các trường thể hiện trong report và click next.

Trang 20
Microsoft Access

- Chọn kiểu trình bày nhóm dữ liệu (group field)

- Sắp xếp dữ liệu tăng, giảm dần.

- Chọn kiểu trình bày (stepped, block…), khổ giấy…

Trang 21
Microsoft Access

- chọn kiểu trình bày nền (back ground).

- Nhập tiêu đề report (đồng thời cũng là tên report), và click Finish để kết thúc.

Trang 22
Microsoft Access

5.3 Tạo report bằng chế độ design.


B1: Tại cửa sổ database click vào nút Report chọn new
B2: Trong hộp thoại new Report.
- Chọn chế độ design view

- Vào menu view report header/footer để tạo tiêu đề đầu và cuối report.

Trang 23
Microsoft Access

- Lần lượt đưa các nhãn (Label) vào trong vùng tiêu đề đầu report, hoặc tiêu đề đầu mỗi
trang report
- Lần lượt đưa các field vào detail để hiển thị trong report.
- Nếu muốn nhóm dữ liệu theo trường nào (field) thì vào menu viewsorting and
grouping.

Trang 24
Microsoft Access
- Tùy chọn group tiêu đề đầu(group header) hay cuối(group footer) report.

- chọn chế độ print preview để xem báo cáo.

B3: lưu và đóng report.

Trang 25
Microsoft Access

CHƯƠNG 6. Macro (Tập lệnh).


6.1 Khái niệm:
Macro là tập hợp nhóm các tập lệnh được qui định sẳn trong access giúp ta có thể tự động
hóa quá trình xử lý mà không cần phải lập trình.

6.2 Tạo macro.


B1: Tại cửa sổ database click vào nút Macro chọn new

B2: Trong hộp thoại Macro trên.


- Chọn hành động (action) cho macro
Ví dụ: Mở form.
- Form name: click chọn form để mở.
- View: xem form.
- Where condition: điều kiện lọc để mở form.
- Data mode: (Add) cho phép thêm mẫu tin, (edit) cho phép sửa mẫu tin, (Delete) cho
phép xóa mẫu tin.
- Window mode: các mode để hiển thị form (normal, …)
B3: Lưu, đặt tên, click chọn run để thực thi macro.

6.3 Tạo macro nhóm.


B1: Để tạo macro nhóm, click vào menu viewMacro names.

B2: Đặt tên và lựa chọn cho từng hành động.

Trang 26
Microsoft Access

B3: Lưu, đặt tên và chạy macro.

6.4 Tạo macro điều kiện.


B1: Để tạo macro nhóm, click vào menu viewMacro Conditions.

B2: Đặt tên, lựa chọn từng hành động, thêm các điều kiện khi thực thi hành động.

B3: Lưu, đặt tên và chạy macro.

Trang 27
Microsoft Access

Bài tập Access

Trang 28
Microsoft Access
BÀI TẬP PHÂN TÍCH

QUẢN LÝ BÁN HÀNG


Mỗi khách hàng có một mã khách hàng (MAKH) duy nhất, mỗi MAKH xác định được các thông tin
về khách hàng như : họ tên khách hàng (TENKH), địa chỉ (DIACHI), thành phố (THANHPHO), số
điện thoại (DIENTHOAI).
Nhân viên của cửa hàng có một mã nhân viên (MANV) duy nhất, mỗi MANV xác định được các
thông tin về nhân viên như : họ (HONV), tên nhân viên (TENNV), giới tính (GIOITINH), ngày sinh
(NGAYSINH), địa chỉ (DIACHI), số điện thoại (DIENTHOAI).
Các mặt hàng được phân loại theo từng loại hàng, mỗi loại hàng có một mã loại (MALOAI) duy nhất,
mỗi mã nhóm hàng xác định tên nhóm hàng (TENLOAI), tất nhiên một loại hàng có thể có nhiều mặt
hàng. Mỗi mặt hàng được đánh một mã số (MASP) duy nhất, mỗi mã số này xác định các thông tin về
mặt hàng đó như : tên hàng (TENSP), đơn vị tính (DONVITINH,) đơn giá bán (DONGIA). Mỗi hóa
đơn bán hàng có một số hóa đơn (MAHD) duy nhất, mỗi hóa đơn xác định được khách hàng, nhân
viên lập hóa đơn đó và ngày lập hóa đơn (NGAYLAPHD), ngày nhận hàng (NGAYNHANHANG).
Với mỗi mặt hàng trong một hóa đơn cho biết số lượng bán (SOLUONG) của mặt hàng đó.

QUẢN LÝ LAO ĐỘNG


Để quản lý việc phân công các nhân viên tham gia vào xây dựng các công trình. Công ty xây dựng
ABC tổ chức quản lý như sau
Cùng lúc công ty có thể tham gia xây dựng nhiều công trình, mỗi công trình có một mã số công trình
duy nhất (MACT), mỗi mã số công trình xác định các thông tin như: tên gọi công trình (TENCT), địa
điểm(DIADIEM), ngày công trình được cấp giấy phép xây dựng (NGAYCAPGP), ngày khởi công
(NGAYKC), ngày hoàn thành (NGAYHT).
Mỗi nhân viên của công ty ABC có một mã số nhân viên(MANV) duy nhất, một mã số nhân viên xác
định các thông tin như: Họ tên (HOTEN), ngày sinh (NGAYSINH), phái (PHAI), địa chỉ (DIACHI).
Mỗi nhân viên phải chịu sự quản lý hành chánh bởi một phòng ban. Tất nhiên một phòng ban quản lý
hành chánh nhiều nhân viên. Công ty có nhiều phòng ban (Phòng kế toán, phòng kinh doanh, phòng kỹ
thuật, phòng tổ chức, phòng chuyên môn, Phòng phục vụ,…). Mỗi phòng ban có một mã số phòng
ban(MAPB) duy nhất, mã phòng ban xác định tên phòng ban (TENPB).
Công ty phân công các nhân viên tham gia vào các công trình, mỗi công trình có thể được phân cho
nhiều nhân viên và mỗi nhân viên cùng lúc cũng có thể tham gia vào nhiều công trình. Với mỗi công
trình một nhân viên có một số lượng ngày công (SLNGAYCONG) đã tham gia vào công trình đó.

Trang 29
Microsoft Access

QUẢN LÝ THƯ VIỆN


Một thư viện tổ chức việc cho mượn sách như sau:
Mỗi quyển sách được đánh một mã sách (MASH) dùng để phân biệt với các quyển sách khác (giả sử
nếu một tác phẩm có nhiều bản giống nhau hoặc có nhiều tập thì cũng xem là có mã sách khác nhau),
mỗi mã sách xác định các thông tin khác như : tên sách (TENSACH), tên tác giả (TACGIA), nhà xuất
bản (NHAXB), năm xuất bản (NAMXB).
Mỗi đọc giả được thư viện cấp cho một thẻ thư viện, trong đó có ghi rõ mã đọc giả (MADG), cùng với
các thông tin khác như : họ tên (HOTEN), ngày sinh (NGAYSINH), địa chỉ (DIACHI), nghề
nghiệp(NGHENGHIEP).
Cứ mỗi lượt mượn sách, đọc giả phải ghi các quyển sách cần mượn vào một phiếu mượn, mỗi phiếu
mượn có một số phiếu mượn (SOPM) duy nhất, mỗi phiếu mượn xác định các thông tin như: ngày
mượn (NGAYMUON), đọc giả mượn, các quyển sách mượn và ngày trả (NGAYTRA). Các quyển
sách trong cùng một phiếu mượn không nhất thiết phải trả trong cùng một ngày.

QUẢN LÝ LỊCH DẠY - HỌC


Để quản lý lịch dạy của các giáo viên và lịch học của các lớp, một trường học đã tổ chức như sau:
Mỗi giáo viên có một mã số giáo viên (MAGV) duy nhất, mỗi MAGV xác định các thông tin như: họ
và tên giáo viên (HOTEN), số điện thoại (DTGV). Mỗi giáo viên có thể dạy nhiều môn cho nhiều
khoa nhưng chỉ thuộc sự quản lý hành chánh của một khoa nào đó.
Mỗi môn học có một mã số môn học (MAMH) duy nhất, mỗi môn học xác định tên môn học
(TENMH). Ứng với mỗi lớp thì mỗi môn học chỉ được phân cho một giáo viên.
Mỗi phòng học có một số phòng học (SOPHONG) duy nhất, mỗi phòng có một chức năng
(CHUCNANG); chẳng hạn như phòng lý thuyết, phòng thực hành máy tính, phòng nghe nhìn, xưởng
thực tập cơ khí,…
Mỗi khoa có một mã khoa (MAKHOA) duy nhất, mỗi khoa xác định các thông tin như: tên khoa
(TENKHOA), điện thoại khoa (DTKHOA).
Mỗi lớp có một mã lớp (MALOP) duy nhất, mỗi lớp có một tên lớp (TENLOP), sĩ số lớp (SISO).
Mỗi lớp có thể học nhiều môn của nhiều khoa nhưng chỉ thuộc sự quản lý hành chính của một khoa
nào đó.
Hàng tuần, mỗi giáo viên phải lập lịch báo giảng cho biết giáo viên đó sẽ dạy những lớp nào, ngày nào
(NGAYDAY), môn gì?, tại phòng nào, từ tiết nào (TUTIET) đến tiết nào (DENTIET), tựa đề bài dạy
(BAIDAY), ghi chú (GHICHU) về các tiết dạy này, đây là giờ dạy lý thuyết (LYTHUYET) hay thực
hành - giả sử nếu LYTHUYET=1 thì đó là giờ dạy thực hành và nếu LYTHUYET=2 thì đó là giờ lý
thuyết, một ngày có 16 tiết, sáng từ tiết 1 đến tiết 6, chiều từ tiết 7 đến tiết 12, tối từ tiết 13 đến 16.

Trang 30
Microsoft Access

BÀI TẬP VỀ TABLE

1) Tạo CSDL có tên QLBH.mdb


2) Trong CSDL QLBH, thiết kế các Table sau
Table LOAISP
Field Type Description Property
MaLoai Number Mã loại sản phẩm Size Byte
Primary key
Caption Mã loại sản phẩm
TenSP Text Tên loại sản phẩm Size 20
Caption Tên sản phẩm

Table NHANVIEN
Field Type Description Property
MaNV Text Mã nhân viên Size 4
Primary key
Format >
Caption Mã Nhân viên
Required Yes
HoNV Text Họ nhân viên Size 30
Caption Họ Nhân viên
Required Yes
TenNV Text Tên nhân viên Size 7
Caption Tên Nhân viên
Required Yes
Gioitinh Yes/No Giới tính Format “Nữ”;“Nam”
Caption Giới tính
NgaySinh Date/Time Ngày sinh Format dd/mm/yyyy
Input mask 00/00/0000
Caption Ngày sinh
Diachi Memo Địa chỉ Caption Địa chỉ
Dienthoai Text Điện thoại Size 7
Format @;“Không có”;“Chưa biết”
Caption Điện thoại
Allow zerolength Yes

Trang 31
Microsoft Access
Table KHACHHANG
Field Type Description Property
MaKH Text Mã khách hàng Size 4
Primary key
Format >
Input Mask LL00
Caption Mã khách hàng
Required Yes
TenKH Text Tên khách hàng Size 50
Caption Tên khách hàng
Required Yes
Diachi Memo Địa chỉ Caption Địa chỉ
Thanhpho Text Thành phố Size 30
Caption Thành phố
Dienthoai Text Điện thoại Size 7
Format @;“Không có”;“Chưa biết”
Caption Điện thoại
Allow zerolength Yes
Email Hyperlink Email Caption Email

Table SANPHAM
Field Type Description Property
MaSP Text Mã sản phẩm Size 4
Primary key
Format >
Input Mask LL00
Caption Mã sản phẩm
Required Yes
TenSP Text Tên sản phẩm Size 30
Caption Tên sản phẩm
MaLoai Number Mã loại sản phẩm Size Byte
Caption Mã loại sản phẩm
Required Yes
Donvitinh Text Đơn vị tính Size 8
Caption Đơn vị tính
Dongia Currency Đơn giá Decimal place 2
Caption Đơn giá
Validation rule >0
Validation text “ Đơn giá phải là số
lớn hơn 0”
Required Yes

Trang 32
Microsoft Access
Table HOADON
Field Type Description Property
MaHD Text Mã hoá đơn Size 4
Primary key
Format >
Input mask LL00
Caption Mã hoá đơn
Required Yes
NgaylapHD Date/Time Ngày lập hóa đơn Format dd/mm/yyyy
Input mask 00/00/0000
Caption Ngày lập HĐ
Validation Rule <=Now()
Validation Text “Ngày lập hoá đơn không
được vượt quá ngày hiện tại”
Required Yes
NgayNH Date/Time Ngày nhận hàng Format dd/mm/yyyy
Input mask 00/00/0000
Caption Ngày nhận hàng
MaKH Text Mã khách hàng Size 4
Format >
Input Mask LL00
Caption Mã khách hàng
Required Yes
MaNV Text Mã nhân viên Size 4
Format >
Caption Mã Nhân viên
Required Yes

Table CHITIETHD
Field Type Description Property
MaHD Text Mã hoá đơn Size 4
Format >
Input mask LL00
MaSP Text Mã sản phẩm Size 4
Format >
Input mask LL00
Primary key MaHD+MaSP
Soluong Number Số lượng Size Single
Validation rule >0
Validation text “Số lượng nhập phải lớn hơn 0”
Caption Số lượng
Required Yes

Trang 33
Microsoft Access
3) Tạo các mối quan hệ ràng buộc (Relationship) cho các table trên

4) Nhập dữ liệu cho các table trên


Table LOAISP Table SANPHAM
Mã loại SP Tên loại SP
Mã SP Tên sản phẩm Loại SP Đơn vị tính Đơn giá
1 Vở
SP01 Mỳ ăn liền Hảo Hảo Mỳ gói gói 1,100
2 Dầu ăn
SP02 Bút máy Hero Bút máy chiếc 9,200
3 Bút máy
SP03 Phở ăn liền Vifon Phở gói gói 1,800
4 Mỳ gói
SP04 Phở ăn liền Hảo Hảo Phở gói gói 1,900
5 Phở gói
SP05 Vở 96t Hải Tiến Vở quyển 2,800
6 Nước ngọt
SP06 Bút máy Thiên Long Bút máy chiếc 4,600
7 Bia
SP07 Bia chai 333 Bia chai 6,500
8 Rượu
SP08 Bia chai Heineken Bia chai 8,700
SP09 Rượu Lúa mới Rượu chai 8,900
SP10 Rượu vang TL Rượu chai 11,000
SP11 Mỳ ăn liền Vifon Mỳ gói gói 900
SP12 Dầu ăn Neptune 1L Dầu ăn chai 17,000
SP13 Dầu ăn Tường An 1L Dầu ăn chai 16,000
SP14 Pepsi Nước ngọt lon 4,500
SP15 Coca Cola Nước ngọt lon 4,300

Table NHANVIEN

Mã NV Họ Nhân viên Tên NV Giới tính Ngày sinh Địa chỉ Điện thoại
NV01 Phạm Thị Minh Tâm Nữ 12/10/1976 45 Trần Phú 8636363
NV02 Đỗ Thị Kim Hoàng Nữ 20/10/1970 15 Nguyễn Trãi Không có
NV03 Nguyễn Thị Kim Hồng Nữ 10/12/1965 20 Võ Thị Sáu 8565656
NV04 Lê Thị Khánh Hà Nữ 20/12/1971 122 Trần Phú Chưa biết
NV05 Lê Văn Hậu Nam 12/10/1981 25 Ngô Quyền 9767676

Trang 34
Microsoft Access
NV06 Trần Nguyễn Hoàng Phương Nam 01/01/1975 18 Hồng Bàng Chưa biết

Table KHACHHANG

Mã KH Tên khách hàng Địa chỉ Thành phố Điện thoại Email
CH01 Công ty vàng bạc đá quý 350 CMT8 P13, Q3 HCM Chưa biết sjc@vnn.vn
CH02 Công ty A&B 123 Lê Thánh Tôn, Q1 HCM 8454545
CH03 Công ty TDC 120 Bùi Thị Xuân, Q1 HCM 8181818
CH04 Công ty T&H 22 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Đồng Nai 8202020
CH05 Công ty phần mềm Pháp Việt 120 Vĩnh Viễn, Q10 HCM 8101010
CH06 Công ty TNHH Việt Thành 16 Nguyễn Tất Thành Đồng Nai 8787878
CH07 Công ty Văn Hoá Phẩm 21/3 Bà Triệu Hà Nội 8474747 vhp@vnn.vn
KL01 Trần Trọng Bình 240 Ninh Kiều Cần Thơ Không có acb@vnn.vn
KL02 Tôn Nữ Kim Anh 12 Trần Bình Trọng, Q5 HCM 8353535 anh@vnn.vn
KL03 Nguyễn Trọng Cường 111 Nguyễn Chí Thanh Hà Nội Chưa biết

Table HOADON

Mã HĐ Ngày lập HĐ Ngày nhận hàng Khách Hàng Mã nhân viên


HD01 10/01/2007 15/01/2007 Công ty vàng bạc đá quý Tâm
HD02 12/01/2007 15/01/2007 Công ty A&B Hoàng
HD03 14/02/2007 15/02/2007 Công ty TDC Hồng
HD04 12/04/2007 13/04/2007 Công ty T&H Hà
HD05 05/05/2007 07/05/2007 Công ty phần mềm Pháp Việt Hậu
HD06 10/07/2007 10/07/2007 Công ty TNHH Việt Thành Phương
HD07 20/08/2007 21/08/2007 Công ty Văn Hoá Phẩm Hoàng
HD08 30/10/2007 31/10/2007 Trần Trọng Bình Hồng
HD09 10/11/2007 10/11/2007 Tôn Nữ Kim Anh Hà
HD10 14/12/2007 15/12/2007 Nguyễn Trọng Cường Hậu

CHI TIẾT HOÁ ĐƠN

Mã HĐ Sản phẩm Số lượng Mã HĐ Sản phẩm Số lượng


HD01 Bút máy Hero 5 HD06 Pepsi 8
HD01 Vở 96t Hải Tiến 10 HD06 Coca Cola 10
HD01 Bút máy Thiên Long 8 HD07 Pepsi 10
HD02 Mỳ ăn liền Hảo Hảo 8 HD07 Bia chai Heineken 15
HD02 Phở ăn liền Vifon 5 HD08 Bia chai 333 24
HD02 Phở ăn liền Hảo Hảo 10 HD08 Rượu Lúa mới 10
HD03 Bia chai 333 24 HD09 Coca Cola 5
HD03 Bia chai Heineken 10 HD09 Bia chai Heineken 20
HD04 Rượu Lúa mới 2 HD10 Coca Cola 24
HD04 Rượu vang TL 8 HD10 Rượu vang TL 10
HD05 Dầu ăn Neptune 1L 5 HD10 Bia chai Heineken 12
HD05 Dầu ăn Tường An 1L 10 HD10 Rượu Lúa mới 2

Trang 35
Microsoft Access

BÀI TẬP VỀ QUERY

• Trong CSDL QLBH.mdb, tạo các query sau :


SELECT Query
1. Hiển thị các nhân viên có tên nhân viên bắt đầu bằng chữ T hoặc A
2. Hiển thị danh sách những nhân viên nào có họ Nguyễn
3. Hiển thị danh sách những nhân viên nào có họ Trần và giới tính là nam (giá trị là -1)
4. Hiển thị danh sách những nhân viên có giới tính là nữ (giá trị là 0)
5. Hiển thị các MaNV, Ho và TenNV của những nhân viên có ngày sinh >= 01/01/1970
6. Hiển thị các nhân viên có ngày sinh nằm trong khoảng 01/01/1950 và 01/01/1980
7. Hiển thị các nhân viên có ngày sinh nằm ngoài khoảng từ 01/10/1970 đến 31/12/1980
8. Hiển thị các trường MaNV, HovaTenNV của những nhân viên có tuổi <30
9. Tiêu chuẩn nghĩa vụ quân sự là có tuổi nằm trong khoảng [18,27] và là nam. Tạo câu truy vấn
cho biết các thông tin sau : MaNV, HovaTenNV, Ngaysinh, Gioitinh của những nhân viên không
nằm trong độ tuổi quân sự
10. Hiển thị MaKH, TenKH của các khách hàng chưa biết là có số điện thoại hay không
11. Hiển thị MaKH, TenKH của các khách hàng không có số điện thoại
12. Hiển thị MaKH, TenKH, Dienthoai của các khách hàng có số điện thoại
13. Hiển thị TenKH, MaHD, NgaylapHD của các khách hàng có NgaylapHD trong tháng 01/2007
14. Hiển thị các trường của bảng HOADON có NgaylapHD từ 01/01/2007 đến ngày hiện tại
15. Tạo câu truy vấn bao gồm các trường sau : MaHD, NgaylapHD, NgayNH, TenKH, Thanhpho
của những khách hàng ở “HCM” và “Đồng Nai” trong các tháng 1 và 2. Sắp xếp theo ngày lập hoá
đơn với thứ tự tăng dần
16. Hiển thị các trường dữ liệu TenKH, MaHD, ThanhTien của các khách hàng mua hàng trong
tháng 01/2007
17. Xem thông tin Khách hàng có mua loại sản phẩm “Bút máy” trong quý 1 và 3
18. Xem thông tin những loại hàng nào được bán từ tháng 1 đến tháng 5
19. Hiển thị những thông tin về sản phẩm thuộc loại hàng là Nước ngọt hoặc Rượu hoặc Bia
20. Cho biết MaNV, HovaTenNV, Tuoi của những nhân viên đã lập hoá đơn từ ngày 07/01/2007
đến ngày 15/06/1007
21. In ra MaHD, NgaylapHD của các hoá đơn đã mua các sản phẩm có đơn vị tính là “chai”
22. Hiển thị thông tin của những sản phẩm thuộc loại “Vở” hoặc “Bút”
23. Hiển thị thông tin của những sản phẩm không thuộc loại “Vở” hoặc “Bút”
24. Hiển thị thông tin của những sản phẩm không thuộc loại “Rượu” và “Bia” mà có đơn giá từ
2000 trở lên
25. Cho biết thông tin của các Khách hàng đã mua mặt hàng Bia chai 333 trong quý 1 và quý 2
26. Hiển thị thông tin về các khách hàng lẻ, biết rằng 2 ký tự đầu trong MaKH thể hiện loại khách
hàng : KL  Khách lẻ, CH Cửa hàng
27. In thông tin về các lượt mua hàng của khách hàng là CH, với giá bán là 85% đơn giá, sau đó
tính Thành tiền trên từng lượt mua
28. Hiển thị thông tin mua hàng của các khách hàng lẻ có mã từ 1 đến 2
29. Xem thông tin về các lượt mua hàng trong Quý 1, thêm cột Giảm giá. Biết rằng Giảm giá được
tính như sau : nếu mua mặt hàng thuộc loại Rược hoặc Bia với số lượng từ 10 trở lên thì mặt hàng

Trang 36
Microsoft Access
đó được giảm giá 4%; còn nếu mua các mặt hàng thuộc loại khác với số lượng từ 10 trở lên thì
giảm giá 2%; các trường hợp khác thì không được giảm giá. Thêm cột Tổng tiền và tính theo công
thức : Thành tiền – Giảm giá
30. Hãy tạo câu truy vấn lấy những thông tin sau : MaHD, MaKH, NgaylapHD, NgayNH, MaSP,
TenSP, Donvitinh, Soluong, Dongia, Thanhtien, ThueGTGT. Biết rằng ThueGTGT được tính như
sau : nếu Loại SP là Rượu hoặc Bia thì ThueGTGT = Thanhtien * 10%, nếu Loại SP là Nước ngọt
thì ThueGTGT = Thanhtien * 5%, còn những loại sản phẩm khác thì ThueGTGT = 0
TOTAL Query
1. Hiển thị MaHD, Ngay lapHD, TongThanhtien của từng hoá đơn
2. Hiển thị các trường TenKH, TongsoHoadon của mỗi khách hàng
3. Hiển thị MaHD, MaKH, TongThanhtien của các Hoá đơn lập trong tháng 01/2007
4. Hiển thị MaHD, NgaylapHD, TongThanhtien của các Hoá đơn có TongThanhtien >200000
5. Đếm số lần mua hàng của mỗi khách hàng trong Quý 1
6. Tính tổng số lượng hàng bán được theo từng mặt hàng
7. Tính tổng số tiền bán hàng trong từng tháng
8. Tính xem có bao nhiêu nhân viên đã bán hàng trong quý 1. Hiển thị các thông tin MaNV,
HovaTenNV, Tuoi
9. Tính số lượng hàng bán được theo từng quý
10. Tính tổng số tiền mua hàng của mỗi khách hàng theo từng quý
11. Tính tổng số tiền bán được của mặt hàng có loại sản phẩm là Rượu hoặc Bia trong tháng 1 và
tháng 8
12. Tính tổng số lượng sản phẩm và giá bán trung bình của từng loại sản phẩm
13. Tính số tiền giảm giá trên từng hoá đơn và số tiền khách hàng phải trả, biết rằng chỉ giảm giá
10% cho những hoá đơn có tổng giá trị tiền mua từ 100000 trở lên (Gợi ý : lấy nguồn dữ liệu là câu
query số 1 để làm)
14. Tính số tiền giảm giá và số tiền phải trả trên từng hoá đơn với tỷ lệ giảm giá 10% nếu mua
hàng từ 150000 trở lên và 5% nếu mua hàng từ 80000 trở lên. Chỉ hiển thị những hoá đơn giảm giá
(Gợi ý : lấy nguồn dữ liệu là câu query số 1 để làm)
PARAMETER Query
1. Tạo query cho phép khi gõ vào một MaSP thì sẽ cho xem thông tin về MaSP, TenSP,
Donvitinh, Dongia của sản phẩm đó
2. Tạo query cho phép khi gõ vào một MaNV thì sẽ hiển thị thông tin về nhân viên đó
3. Tạo query hiển thị danh sách nhân viên có ngày sinh nằm trong khoảng [từ ngày, đến ngày] với
các tham số từ ngày, đến ngày được nhập vào từ bàn phím
4. Tạo query hiển thị danh sách nhân viên có độ tuổi [từ tuổi, đến tuổi] được nhập vào từ bàn
phím
5. Tạo query cho phép khi gõ vào một MaHD thì sẽ cho xem thông tin chi tiết về hoá đơn đó bao
gồm các thông tin về MaHD, NgaylapHD, TenSP, Soluong, Dongia, Thanhtien
6. Tạo query cho phép khi gõ vào một khoảng thời gian nào đó (của NgaylapHD) sẽ cho xem
thông tin của tất cả các trường của bảng HOADON
7. Tạo query cho phép nhập vào Tên Loại Sản phẩm thì sẽ cho xem thông tin toàn bộ sản phẩm
thuộc loại sản phẩm đó

Trang 37
Microsoft Access
8. Hiển thị tất cả thông tin các hoá đơn do Khách hàng mua hàng với MaKH nhập vào từ bàn
phím
9. Xem khách hàng có mã CH02 có mua hàng trong tháng hay không với tháng được nhập vào từ
bàn phím
10. Tạo query hiển thị các thông tin về hoá đơn : MaHD, NgaylapHD, MaKH, TongThanhTien
trong một khoảng thời gian [từ ngày, đến ngày] được nhập vào từ bàn phím
11. Tạo query tính tổng doanh thu của cửa hàng trong khoảng một khoảng thời gian được nhập vào
từ bàn phím
12. Tạo query tính tổng số lượng hàng bán được trên từng sản phẩm trong khoảng thời gian được
nhập vào từ bàn phím
CROSSTAB Query
1. Tổng kết xem các khách hàng đã mua các mặt hàng với số lượng là bao nhiêu
2. Tổng kết xem các khách hàng đã mua các mặt hàng trong tháng 01/2007 với số tiền là bao
nhiêu
3. Tổng kết xem các khách hàng đã mua tổng số lượng theo từng sản phẩm là bao nhiêu
4. Tạo query hiển thị tổng số mua theo từng mặt hàng và số lượng mua của từng khách hàng theo
từng mặt hàng, với MaKH làm Column Heading
5. Tạo query tính tổng số lượng hàng bán được theo từng mặt hàng và theo tháng với Column
Heading là tên từng tháng, ví dụ Tháng 1, Tháng 2,…
6. Tính tổng số tiền mua hàng của mỗi khách hàng theo từng quý (Column Heading)
7. Hiển thị doanh thu theo từng loại khách hàng (KL : Khách lẻ, CH : Cửa hàng) trong mỗi tháng
của Quý 1
8. Tính tổng số tiền thưởng cho nhân viên theo từng mặt hàng và theo từng tháng. Biết rằng nhân
viên được thưởng 10% trên tổng giá trị của mặt hàng mua với số lượng từ 5 trở lên
ACTION Query
1. Tạo Make table query lấy dữ liệu từ table NHANVIEN gồm những nhân viên nữ và đặt tên
table là NHANVIENNU
2. Tạo Make table query lấy dữ liệu từ table NHANVIEN gồm những nhân viên có tuổi < 30
3. Sử dụng câu Update Query để tăng thêm 10% đơn giá cho các loại hàng là Rượu hoặc Bia
4. Sử dụng câu Update Query để giảm giá mặt hàng thuộc loại Vở xuống 5%
5. Tạo câu Update Query dùng để giảm giá 10% những sản phẩm có loại sản phẩm là Nước ngọt,
còn đối với những sản phẩm khác thì tăng giá 5%
6. Sử dụng câu Update Query để giảm giá mặt hàng có đơn vị tính là chai xuống 5% còn các mặt
hàng khác giữ nguyên giá
7. Sử dụng câu Append Query để nối thêm dữ liệu các nhân viên nam từ bảng NHANVIEN vào
bảng NHANVIENNU
8. Tạo Delete Query dùng để xoá các mẫu tin của bảng NHANVIENNU theo tiêu chuẩn là nhân
viên “nam” và sinh sau năm 1975

BÀI TẬP VÊ FORM

Trang 38
Microsoft Access
Bài 1: Sử dụng bảng KHACHHANG để tạo Form tên là “THONG TIN KHACH HANG” có hình
thức như sau:

Hướng dẫn:
• Dùng Form Wizard tạo form trên có dạng Tabular
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên Form và thêm vào tiêu đề cũng như nút lệnh cho form
• Dùng font Arial, tiêu đề có chữ đậm và thiết lập màu sắc cho các tiêu đề trên form
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Caption : THONG TIN KHACH HANG
o Record Selectors : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None

Bài 2: Hãy sử dụng bảng nhân viên (NHANVIEN) để tạo form có tên “LY LICH NHAN VIEN” có
dạng như sau

Hướng dẫn:
• Dùng Form Wizard tạo form trên có dạng Columnar
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên Form và thêm vào tiêu đề cũng như nút lệnh cho form
• Dùng font Arial, tiêu đề có chữ đậm và thiết lập màu sắc cho các tiêu đề trên form

• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau


o Caption : LY LICH NHAN VIEN
o Record Selectors : No
o Border Style : Thin

Trang 39
Microsoft Access
o Min Max Buttons : None

Bài 3: Hãy sử dụng bảng sản phẩm (SANPHAM) để tạo Form “DANH MUC SAN PHAM” có dạng
như sau:

Hướng dẫn:
• Dùng Form Wizard tạo form trên có dạng Columnar
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên Form và thêm vào tiêu đề cũng như nút lệnh cho form
• Dùng font Arial, tiêu đề có chữ đậm và thiết lập màu sắc cho các tiêu đề trên form
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Caption : DANH MUC SAN PHAM
o Record Selectors : No
o Navigation Buttons : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None

Để tạo một Command Button bằng Wizard:


B1: Bật Control Wizard, click vào control Command Button trên thanh ToolBox và drag thành một
nút lệnh tại nơi muốn đặt nút lệnh.
B2: Xuất hiện hộp thoại Command Button Wizard
• Nếu các lệnh liên quan đến thao tác trên mẫu tin thì Click chọn Record
Operation trên danh mục (Categories) và chọn hành động (Actions) như thêm, xoá … mẫu tin.
• Nếu các nút lệnh liên quan đến thao tác trên Form thì Click chọn Form
Operation trên danh mục (Categories) và chọn hành động (Actions) như đóng, mở … Form.

Bài 4: Hãy sử dụng bảng nhân viên (NHANVIEN) và Tab control để tạo form có tên “QUAN LY
NHAN VIEN” có dạng như sau

Trang 40
Microsoft Access

Hướng dẫn:
• Dùng Form Design để tạo form trên sử dụng nguồn dữ liệu là bảng NHANVIEN và form có
dạng Columnar
• Nhấn View  chọn mục Form Header/Footer
• Dùng công cụ Tab control đưa vào form và hiệu chỉnh lại tiêu đề của hai tab control thông qua
thuộc tính Caption
• Đưa các trường từ Field list vào trong tab control tương ứng
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên tab control
• Dùng font Arial, tiêu đề có chữ đậm và thiết lập màu sắc cho các đối tượng trên form
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Caption : QUAN LY NHAN VIEN
o Record Selectors : No
o Navigation Buttons : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None
o Auto Center : Yes
• Sử dụng nút lệnh (command button) để tạo ra các nút lệnh trên có chức năng lần lượt là : Thêm
mới, Về trước, Về sau, Xoá, Thoát nằm trong phần Form Footer

Bài 5: Tạo Form dạng Main Form – Sub Form cho việc cập nhật HÓA ĐƠN có dạng như sau

Trang 41
Microsoft Access

Hướng dẫn:
Các bước tạo Main-Sub Form dùng Wizard
B1: Tại cửa sổ Database, click vào đối tượng Form- New
B2: Trong hộp thoại New Form:
• Chọn một trong các chế độ Form Wizard
• Chọn Table hay Query mà ta muốn làm Main Form và click OK
B3: Xuất hiện hộp thoại Form Wizard
• Chọn các trường cho Main Form
• Click chọn Table / Query làm nguồn cho Sub Form và chọn các trường
cho Sub Form và click Next.
• Xuất hiện hộp thoại Form Wizard và click Next.
• Chọn kiểu trình bày Form (Tabular, Datasheet) và click Next.
• Chọn kiểu trình bày nền và dữ liệu cho Form và click Next.
• Nhập tiêu đề (đồng thời cũng là tên Form) và click Next
Trang trí thêm cho Form :
• Dùng đối tượng Line để kẻ đường thẳng và chọn mục Border Style là
DashDot
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Record Selectors : No
o Navigation Buttons : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None

Bài 6: Dùng Form Wizard thiết kế một form như sau:

Trang 42
Microsoft Access

Yêu cầu:
• Combobox chứa tất cả các nhân viên có trong bảng nhân viên. Khi chọn họ tên của một nhân
viên trong combobox thì trên form hiển thị thông tin liên quan đến nhân viên vừa chọn.
Hướng dẫn:
• Tạo form giống như phần hướng dẫn câu 2
• Dùng combobox để đưa vào phần tiêu đề của form (form header) và chọn mục thứ ba trong
combobox wizard là “Find a record on my form …”. Chọn trường là MaNV, HoNV và TenNV
• Thiết lập các thuộc tính form giống như các bài trước
Bài 7: Tạo Main-Sub Form “THONG KE HOA DON KHACH HANG” có dạng như sau

Yêu cầu:
• Khi chọn tên khách hàng từ combobox thì hiển thị chi tiết các hoá đơn của khách hàng đó mua
bao gồm MaHD, NgayLapHD, TongTien

Hướng dẫn:

Trang 43
Microsoft Access
• Tạo câu truy vấn có tham số bao gồm những thông tin MaHD, NgayLapHD, TongTien, MaKH
(tham số đặt ngay trường dữ liệu MaKH với tên là cboMaKH và cho trường này ẩn đi), lưu lại
câu truy vấn với tên qryThongKeHoaDonKhachHang
• Dùng Form Wizard để tạo một form con có tên Sub_ ThongKeHoaDonKhachHang sử dụng dữ
liệu nguồn là câu truy vấn qryThongKeHoaDonKhachHang với dạng Tabular
• Dùng chế độ Design View để tạo ra form chính với tên THONG KE HOA DON KHACH
HANG, trên form này có hai đối tượng :
o Đối tượng 1 là combobox lấy dữ liệu là bảng khách hàng và đặt tên là cboMaKH
o Đối tượng 2 là subform với dữ liệu là từ form Sub_ThongKeHoaDonKhachHang được
tạo ở bước trên, thao tác bằng cách kéo thả form con vào trong form chính
• Định màu sắc và kiểu dáng các đối tượng tuỳ ý
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Caption : THONG KE HOA DON KHACH HANG
o Record Selectors : No
o Navigation Buttons : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None
o Auto Center : Yes

Bài 8: Tạo Main-Sub Form “TIM KIEM NHAN VIEN” có dạng như sau

Yêu cầu:
• Khi gõ tên nhân viên vào textbox thì hiển thị thông tin về các nhân viên có tên được nhập vào
Hướng dẫn:
• Tạo câu truy vấn có tham số bao gồm những thông tin MaNV, HoNV, TenNV, Gioitinh,
Ngaysinh, Tuoi, Diachi. Tham số đặt ngay trường dữ liệu TenNV với tên là txtTenNV, lưu lại
câu truy vấn với tên qryTimKiemNhanVien
• Dùng Form Wizard để tạo một form con có tên Sub_TKNhanVien sử dụng dữ liệu nguồn là
câu truy vấn qryTimKiemNhanVien với dạng DataSheet

Trang 44
Microsoft Access
• Dùng chế độ Design View để tạo ra form chính với tên TIM KIEM NHAN VIEN, trên form
này có hai đối tượng :
o Đối tượng 1 là textbox đặt tên là txtTenNV
o Đối tượng 2 là subform với dữ liệu là từ form Sub_ TKNhanVien được tạo ở bước trên,
thao tác bằng cách kéo thả form con vào trong form chính
• Định màu sắc và kiểu dáng các đối tượng tuỳ ý
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Caption : TIM KIEM NHAN VIEN
o Record Selectors : No
o Navigation Buttons : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None

Bài 9: Tạo Main-Sub Form “TONG HOP HOA DON” có dạng như sau

Yêu cầu:
• Nhập vào giá trị Từ ngày, Đến ngày vào ô textbox thì hiển thị thông tin chi tiết các hoá đơn
được lập trong khoảng [Từ ngày, Đến ngày] bao gồm MaHD, TenKH, NgaylapHD, NgayNH,
TongThanhTien.
Hướng dẫn:
• Tạo câu truy vấn có tham số bao gồm những thông tin MaHD, TenKH, NgayLapHD, NgayNH,
TongThanhTien. Tham số đặt ngay trường dữ liệu NgaylapHD với tên tham số thứ nhất là
[tungay] và tham số thứ hai là [denngay], lưu lại câu truy vấn với tên qryTongHopHoaDon
• Dùng Form Wizard để tạo một form con có tên Sub_TongHopHoaDon sử dụng dữ liệu nguồn
là câu truy vấn qryTongHopHoaDon với dạng DataSheet
• Dùng chế độ Design View để tạo ra form chính với tên TONG HOP HOA DON, trên form này
có ba đối tượng :

Trang 45
Microsoft Access
o Đối tượng 1 là textbox đặt tên là tungay, thiết lập thuộc tính của textbox như sau:
Name : tungay
Format : dd/mm/yyyy
Input mask : 00/00/0000
o Đối tượng 2 là textbox đặt tên là denngay và cũng thiết lập thuộc tính tương tự như trên
o Đối tượng 3 là subform với dữ liệu là từ form Sub_ TongHopHoaDon được tạo ở bước
trên, thao tác bằng cách kéo thả form con vào trong form chính
• Định màu sắc và kiểu dáng các đối tượng tuỳ ý
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Caption : TONG HOP HOA DON
o Record Selectors : No
o Navigation Buttons : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None
o Auto Center : Yes

Bài 10: Tạo Main-Sub Form “THONG KE SAN PHAM” có dạng như sau

Yêu cầu:
• Nhập vào giá trị Từ ngày, Đến ngày vào ô textbox thì hiển thị thông tin chi tiết các sản phẩm
được bán trong khoảng [Từ ngày, Đến ngày] bao gồm TenSP, Donvitinh, TongSoBan,
NgaylapHD
Hướng dẫn:
• Tạo câu truy vấn có tham số bao gồm những thông tin TenSP, Donvitinh, TongSoBan,
NgaylapHD. Tham số đặt ngay trường dữ liệu NgaylapHD với tên tham số thứ nhất là [tungay]
và tham số thứ hai là [denngay], lưu lại câu truy vấn với tên qryThongKeSanPham

Trang 46
Microsoft Access
• Dùng Form Wizard để tạo một form con có tên Sub_ThongKeSanPham sử dụng dữ liệu nguồn
là câu truy vấn qryThongKeSanPham với dạng Tabular
• Dùng chế độ Design View để tạo ra form chính với tên THONG KE SAN PHAM, trên form
này có ba đối tượng :
o Đối tượng 1 là textbox đặt tên là tungay
o Đối tượng 2 là textbox đặt tên là denngay
o Đối tượng 3 là subform với dữ liệu là từ form Sub_ ThongKeSanPham được tạo ở bước
trên, thao tác bằng cách kéo thả form con vào trong form chính
• Định màu sắc và kiểu dáng các đối tượng tuỳ ý
• Thiết lập một số thuộc tính của Form như sau
o Caption : THONG KE SAN PHAM
o Record Selectors : No
o Navigation Buttons : No
o Border Style : Thin
o Min Max Buttons : None
o Auto Center : Yes

BÀI TẬP VÊ REPORT

Bài 1: Tạo báo cáo in ra chi tiết sản phẩm với tên là “In chi tiet san pham”

Yêu cầu:
• In ra báo cáo chi tiết tất cả các sản phẩm gồm các thông tin về MaSP, TenSP, TenLoai,
Donvitinh, Dongia và có dạng giống như trên

Hướng dẫn:
• Tạo câu truy vấn lấy các trường dữ liệu MaSP, TenSP, TenLoaiSP, Donvitinh, Dongia, đặt tên
câu truy vấn này là qryChitietSP
• Dùng Report Wizard để tạo report có dạng Tabular với dữ liệu nguồn là câu truy vấn vừa tạo ở
bước trên
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên báo cáo giống với hình minh hoạ

Trang 47
Microsoft Access
Bài 2: Tạo báo cáo in ra lý lịch của một nhân viên và đặt tên báo cáo là “In Ly Lich Nhan Vien”

Yêu cầu:
• Khi cần in lý lịch chi tiết của nhân viên nào thì chỉ cần nhập vào mã nhân viên đó
Hướng dẫn:
• Tạo câu truy vấn có tham số làm dữ liệu nguồn cho báo cáo với tên qryLLNV
• Dùng Report Wizard để tạo report có dạng Columnar với dữ liệu nguồn là câu truy vấn tạo ở
bước trên
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên báo cáo giống với hình minh hoạ

Bài 3: Tạo Report “In Hoa Don” cho phép gõ vào một MaHD sẽ in ra Hoá đơn bán hàng theo mẫu
dưới đây

Trang 48
Microsoft Access

Hướng dẫn:
• Tạo Query làm nguồn dữ liệu cho Report. Query này chứa các trường có trong Report và là
Parameter Query vì theo yêu cầu gõ vào một MaHD sẽ in ra Hoá đơn đó.

• Tạo Report “In Hoa Don” có nguồn dữ liệu là Query ở bước 1 và có thiết kế:

Trang 49
Microsoft Access

Bài 4: Tạo báo cáo report nhóm “Bao cao danh sach khach hang” theo TenKH với dạng như sau:

Hướng dẫn:
• Tạo câu truy vấn có tên qryDSKH bao gồm các thông tin sau : TenKH, NgaylapHD, TenSP,
Soluong, Thanhtien:[Soluong]*[Dongia]

Trang 50
Microsoft Access
• Dùng Report Wizard tạo report có dạng Tabular với dữ liệu nguồn là câu truy vấn qryDSKH
tạo ở bước trên và gom nhóm theo TenKH
• Sử dụng hàm SUM để tính Tổng thành tiền cho từng khách hàng
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên báo cáo giống hình minh hoạ

Bài 5: Tạo báo cáo report nhóm “Bao cao tinh tien Hoa Don” theo MaHD với mẫu sau

Hướng dẫn:
• Tạo câu truy vấn có tên qryTTHD bao gồm các thông tin sau : MaHD, NgaylapHD, TenSP,
Donvitinh, Soluong, Dongia, Thanhtien
• Dùng Report Wizard tạo report có dạng Tabular với dữ liệu nguồn là câu truy vấn qryTTHD
tạo ở bước trên và gom nhóm theo MaHD
• Sử dụng hàm SUM để tính Tổng tiền cho từng hoá đơn và cho tất cả hoá đơn
• Sắp xếp lại các trật tự đối tượng trên báo cáo giống hình minh hoạ

BÀI TẬP KẾT HỢP FORM VÀ REPORT

Bài 1:
• Tạo Form Báo cáo và report thiết kế theo hình minh hoạ

Trang 51
Microsoft Access
• Khi người dùng nhấn nút In báo cáo thì in ra báo cáo doanh thu theo sản phẩm trong khoảng
thời gian từ ngày đến ngày do người dùng nhập trên form

Bài 2:
• Khi người dùng nhấn nút In báo cáo thì in ra báo cáo doanh thu theo hoá đơn trong khoảng
thời gian từ ngày đến ngày do người dùng nhập trên form

Trang 52
Microsoft Access

BÀI TẬP MACRO

Bài 1: Tạo các macro chứa các hành động sau: mở form THONG TIN KHACH HANG, mở bảng
NHANVIEN, mở báo cáo In chi tiet san pham. Sau đó tạo Form có tên “Bang chon Form” có các
nút lệnh gắn với các macro mở lần lượt từng hành động trên.

Trang 53
Microsoft Access

Bài 2: Tạo một nhóm macro lần lượt chứa các hành động sau: mở form QUAN LY NHAN VIEN, mở
form QUAN LY HOA DON, mở báo cáo DOANH THU THEO SAN PHAM, mở báo cáo DOANH
THU THEO HOA DON , mở trình soạn thảo Winword, mở chương trình vẽ MSPaint, mở chương
trình máy tính bỏ túi Calculator. Sau đó tạo Form có tên “MAIN FORM” có các nút lệnh gắn với các
macro mở lần lượt từng hành động trên.

Bài 3: Tạo một Form để khi xem thông tin về một khách hàng, ta muốn xem thông tin về các hoá đơn
của khách hàng đó nhưng không muốn hiển thị chúng thường xuyên trên màn hình.

Trang 54
Microsoft Access

Bài 4: Tạo Form “Xem HD” theo mẫu sau đây có thể hiển thị các hoá đơn đã lập theo yêu cầu sau:
• Khi chọn Xem bảng tổng hợp hoá đơn thì Combo Box để chọn hoá đơn sẽ không xuất hiện và
khi click nút in báo cáo sẽ in ra bảng tổng hợp hoá đơn.
• Khi chọn yêu cầu in chi tiết tứng hoá đơn thì Combo Box để chọn hoá đơn sẽ xuất hiện và khi
click in báo cáo sẽ in ra mẫu hoá đơn đang chọn

Bài 5: Hãy dùng macro điều kiện để tạo ra form NHANVIEN05 có dạng như hình vẽ có các chức
năng sau
• Click chọn vào nút option có số điện thoại, chỉ hiển thị những nhân viên có số điện thoại, tương
tự cho các nút option còn lại sẽ hiển thị những thông tin tương ứng

Trang 55
Microsoft Access

Bài 6: Hãy dùng macro điều kiện để tạo ra form NHANVIEN06 có dạng như hình vẽ có các chức
năng sau
• Click chọn vào nút option nam, chỉ hiển thị những nhân viên có giới tính là nam, tương tự cho
các nút option còn lại sẽ hiển thị những thông tin tương ứng

Bài 7: Hãy dùng macro điều kiện để tạo ra form SANPHAM có dạng như hình vẽ có các chức năng
+ Click chọn vào nút option Chai, chỉ hiển thị những sản phẩm có đơn vị tính là Chai, tương tự cho các
nút option còn lại sẽ hiển thị những thông tin tương ứng

Trang 56
Microsoft Access

Bài 8: Sử dụng macro để tạo hệ thống menu bar bao gồm các menu ngang hiển thị trên dòng đầu màn
hình có dạng như sau

Và đặt tên macro là mnuQLBH


Bài 9: Tạomacro dùng làm toolbar có dạng như sau

Bao gồm các nút thực hiện các chức năng sau

Trang 57
Microsoft Access
• Nhân viên : mở form QUAN LY NHAN VIEN
• Khách hàng : mở form THONG TIN KHACH HANG
• Sản phẩm : mở form DANH MUC SAN PHAM
• In hoá đơn : mở report In Hoa Don
• Báo cáo doanh thu : mở form DOANH THU THEO HOA DON

BÀI TẬP MODULES

1. Viết chương trình tính diện tích hình tròn với công thức tính diện tích là bk*bk*3.14 với bán
kính được nhập vào từ bàn phím
2. Viết chương trình in ra câu thông báo như sau :
Nếu giờ trong ngày 0 < giờ <=10 thì trả về giá trị lời chào “Good morning!”, từ 10 < giờ <=18 trả
về giá trị lời chào “Good afternoon!” và 18 < giờ <=24 trả về giá trị lời chào “Good Evening!”
3. Viết chương trình giải phương trình bậc nhất ax + b = 0
4. Viết chương trình giải phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0

Trang 58

You might also like