Professional Documents
Culture Documents
Qui định :
1. Sinh viên chụp hình lại màn hình các kết quả, sau đó lưu lại với tên BT3_<MSSV>. pdf. Lưu
ý: Làm cá nhân, không làm theo nhóm.
2. Sinh viên nộp bài qua trang Moodle của môn học theo link
3. Các bài giống nhau sẽ bị KHÔNG điểm phần thực hành và RỚT học phần này.
4. Những sinh viên làm sai qui định sẽ không được chấm điểm.
5. Hạn chót nộp bài 23h55 ngày 11/12/2010
Chuẩn bị :
Internet
Bridge Bridge
4. Cấu hình DNS forwarder tại DNS Server với địa chỉ để forward là 8.8.8.8 (Google DNS)
5. Cài đặt Wireshark trên máy client.
6. Cấu hình cho máy client sử dụng dịch vụ DNS do máy server cung cấp.
Trường hợp 1: Client truy xuất một trang web trên Internet
1. Trên máy client, mở cửa sổ Windows Command Prompt (Start Run cmd ) và gõ lệnh
“ipconfig /flushdns”.
2. Xóa bộ nhớ cache của trình duyệt web trên máy client (với IE, vào Tools Internet Options
tab General Deletes… (Browsing history).
3. Khởi động quá trình bắt gói tin của Wireshark trên máy client.
4. Mở trình duyệt web trên máy client và truy xuất vào trang “www.yahoo.com”.
5. Đợi đến khi trang web được tải hết, dừng quá trình bắt gói tin của Wireshark.
Sinh viên sử dụng các ảnh chụp quá trình bắt gói tin kết hợp với giải thích ngắn gọn để trả lời các câu
hỏi sau :
1. Các gói tin DNS được gởi dựa trên TCP hay UDP?
2. Port đích của gói tin DNS query và port nguồn của gói tin DNS response là gì?
3. Địa chỉ IP đích trong gói tin DNS query là gì? Địa chỉ này có phải là địa chỉ của máy server
không ?
4. Trường « Type » trong gói in DNS query có giá trị là gì? Ý nghĩa ?
5. Trong gói tin DNS response, có bao nhiêu kết quả trả lời được cung cấp ? Ý nghĩa cụ thể của
từng thông tin trong các kết quả trả lời đó là gì ?
6. Địa chỉ IP đích của gói tin TCP SYN gởi từ máy client có liên quan thế nào tới các địa chỉ IP
được cung cấp trong thông điệp DNS response ?
7. Máy client có phát sinh lại truy vấn DNS trước mỗi lần tải các hình ảnh trên trang web hay
không ?
1. Khởi động quá trình bắt gói tin của Wireshark trên máy client.
2. Trên máy client, mở cửa sổ Windows Command Prompt ( Start Run cmd ) và gõ lệnh
“nslookup server.dom_xx.com”.
3. Đợi đến khi câu lệnh hoàn tất, dừng quá trình bắt gói tin của Wireshark.
Sinh viên sử dụng các ảnh chụp quá trình bắt gói tin kết hợp với giải thích ngắn gọn để trả lời các câu
hỏi sau :
1. Địa chỉ IP đích trong gói tin DNS query là gì? Địa chỉ này có phải là địa chỉ của máy server
không ?
2. Trường « Type » trong gói in DNS query có giá trị là gì? Ý nghĩa ?
3. Trong gói tin DNS response, có bao nhiêu kết quả trả lời được cung cấp? Ý nghĩa cụ thể của
từng thông tin trong các kết quả trả lời đó là gì?
1. Khởi động quá trình bắt gói tin của Wireshark trên máy client.
2. Trên máy client, mở cửa sổ Windows Command Prompt ( Start Run cmd ) và gõ lệnh
“nslookup –type=NS google.com”.
3. Đợi đến khi câu lệnh hoàn tất, dừng quá trình bắt gói tin của Wireshark.
Sinh viên sử dụng các ảnh chụp quá trình bắt gói tin kết hợp với giải thích ngắn gọn để trả lời các câu
hỏi sau :
1. Địa chỉ IP đích trong gói tin DNS query là gì? Địa chỉ này có phải là địa chỉ của máy server
không ?
2. Trường « Type » trong gói in DNS query có giá trị là gì? Ý nghĩa ?
3. Trong gói tin DNS response, tên các máy chủ name server của Google là gì? Trong gói tin
này có chứa thông tin địa chỉ IP của các máy chủ đó hay không?
1. Khởi động quá trình bắt gói tin của Wireshark trên máy client.
2. Trên máy client, mở cửa sổ Windows Command Prompt ( Start Run cmd ) và gõ lệnh
“nslookup www.youtube.com ns4.google.com”.
3. Đợi đến khi câu lệnh hoàn tất, dừng quá trình bắt gói tin của Wireshark.
Sinh viên sử dụng các ảnh chụp quá trình bắt gói tin kết hợp với giải thích ngắn gọn để trả lời các câu
hỏi sau :
1. Địa chỉ IP đích trong gói tin DNS query là gì? Địa chỉ này có phải là địa chỉ của máy server
không ? Nếu không phải, địa chỉ này từ đâu có?
2. Trường « Type » trong gói in DNS query có giá trị là gì?. Ý nghĩa ?
3. Trong gói tin DNS response, có bao nhiêu kết quả trả lời được cung cấp ? Ý nghĩa cụ thể của
từng thông tin trong các kết quả trả lời đó là gì ?