You are on page 1of 7

Bài tập Kinh tế vi mô GV: Trần Thị Minh Ngọc

BÀI TẬP KINH TẾ VI MÔ


Bài 1:
Dữ liệu về cung và cầu mặt hàng máy in như sau:
Giá (USD) Lượng cung (cái) Lượng cầu (cái)
10 3 10
12 4 9
14 5 8
16 6 7
18 7 6
20 8 5
a) Xác định hàm số cung và hàm số cầu. Vẽ đường cung và đường cầu trên đồ thị.
b) Xác định lượng và giá cân bằng.
c) Khi giá mực in tăng cao, cầu của máy in sẽ như thế nào? Giả sử cầu của máy in thay đổi
2 đơn vị tại mỗi mức giá. Xác định lượng và giá cân bằng mới. Biểu diễn bằng đồ thị.
d) Khi có thêm một số nhà sản xuất máy in gia nhập thị trường, cung của máy in như thế
nào? Giả sử cung của máy in thay đổi 4 đơn vị tại mỗi mức giá. Xác định lượng và giá
cân tăng mới. Biểu diễn bằng đồ thị.

Bài 2:
Thị trường sản phẩm X gồm ba người tiêu dùng A, B, C. Số lượng mua hằng ngày của mỗi
người ứng với mỗi mức giá được cho trong bảng sau:
P 12 10 8 4 2 0
QA 0 5 10 20 25 30
QB 0 12,5 25 50 62,5 75
QC 0 2,5 5 10 12,5 15

a) Tìm phương trình đường cầu thị trường của sản phẩm X.
b) Giả sử ta đang ở mức giá P = 8, để tăng doanh thu thì người bán nên làm gì?

Bài 3:
Xét một thị trường cạnh tranh, lượng cầu và lượng cung (mỗi năm) như sau:
Giá (USD) Lượng cung (triệu cái) Lượng cầu (triệu cái)
60 14 22
80 16 20
100 18 18
120 20 16
a) Xác định hàm số cung, hàm số cầu. Vẽ đồ thị.
b) Lượng và giá cân bằng là bao nhiêu?
c) Tính độ co giãn của cầu và của cung theo giá khi giá bằng 80USD, giá bằng 100USD.

Bài 4:
Khi thu nhập tăng 10%, khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng 5% với các điều kiện khác không đổi.
a) Xác định hệ số co giãn của cầu sản phẩm X theo thu nhập.
b) Tính chất của sản phẩm X là gì? (cấp thấp, thiết yếu, xa xỉ)

1/7
Bài tập Kinh tế vi mô GV: Trần Thị Minh Ngọc

Bài 5:
Giá mặt hàng Y tăng 20% thì lượng cầu mặt hàng X giảm 15%.
a) Xác định hệ số co giãn chéo giữa 2 mặt hàng X và Y.
b) X và Y là 2 mặt hàng thay thế hay bổ sung? Cho ví dụ.

Bài 6:
Dữ liệu cầu về đĩa CD như sau:
Giá ($) Lượng cầu (thu nhập = 10.000) Lượng cầu (thu nhập = 12.000)
8 40 50
10 32 45
12 24 30
14 16 20
16 8 12
a) Dùng phương pháp trung bình tính độ co giãn của cầu theo giá khi giá tăng từ $8 lên $10
trong cả 2 trường hợp thu nhập là $10.000 và $12.000.
b) Tính độ co giãn của cầu theo thu nhập khi thu nhập tăng từ $10.000 lên $12.000 tại mức
giá bằng $12 và $16.

Bài 7:
Hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X là:
(D): Q = -5P + 70
(S): Q = 10P + 10
a) Xác định mức giá và sản lượng cân bằng. Vẽ đồ thị.
b) Tính hệ số co giãn của cầu tại mức giá cân bằng. Để tăng doanh thu cần áp dụng chính
sách giá nào?
c) Nếu cung giảm 50% ở mỗi mức giá thì mức giá cân bằng mới là bao nhiêu?
d) Chính phủ qui định mức giá P = 3, thì điều gì sẽ xảy ra trên thị trường?
e) Nếu chính phủ định mức giá P = 5 và hứa mua hết phần sản phẩm thừa, thì số tiền chính
phủ cần chi là bao nhiêu?

Bài 8:
Hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X là:
(D): Q = -2P + 40
(S): P = Q – 10
a) Xác định mức giá và sản lượng cân bằng. Vẽ đồ thị.
b) Giả sử chính phủ đánh thuế là 3 đơn vị thuế/đơn vị sản phẩm. Xác định mức giá và sản
lượng cân bằng mới.
c) Tính hệ số co giãn của cầu theo giá tại tại mức giá cân bằng câu (a) và (b).

Bài 9:
Thị trường sản phẩm X đang cân bằng tại mức giá P* = 10 và số lượng Q* = 20. Tại điểm cân
bằng này, hệ số co giãn của cầu và cung lần lượt là: ED= -1 và ES = 0,5. Hàm cầu và cung đều là
hàm tuyến tính.
a) Xác định hàm số cầu và hàm số cung của sản phẩm X.
b) Bây giờ chính phủ đánh thuế vào sản phẩm X làm cung giảm 20% ở các mức giá. Tính
độ lớn của thuế. Ai là người chịu gánh nặng thuế và chịu bao nhiêu?
c) Nếu chính phủ quy định giá P = 14 và mua hết lượng sản phẩm thừa thì chính phủ cần chi
bao nhiêu tiền?
2/7
Bài tập Kinh tế vi mô GV: Trần Thị Minh Ngọc

Bài 10:
Chị A có thu nhập hàng tháng là 1 triệu đồng. Tất cả thu nhập dùng để mua 2 loại hàng hóa là
thịt và khoai tây.
a) Giá thịt là 20.000đ/kg, giá khoai là 5.000đ/kg. Thiết lập phương trình đường ngân sách.
Minh họa bằng đồ thị.
b) Hàm hữu dụng: TU = (M-2).P (với M: thịt và P: khoai). Phối hợp nào giữa thịt và khoai
tây mà chị A cần mua để tối đa hóa hữu dụng?
c) Nếu giá khoai tây tăng đến 10.000đ/kg. Đường ngân sách thay đổi như thế nào? Phối hợp
nào giữa thịt và khoai tây để tối đa hóa hữa dụng?

Bài 11:
Một người dành thu nhập 210 đvt để mua 2 hàng hóa X và Y với Px = 30 đvt/sp; Py= 10 đvt/sp.
Hữu dụng biên của người này như sau:
Số lượng 1 2 3 4 5 6 7
MUx 20 18 16 14 12 10 8
MUy 9 8 7 6 5 4 2
Tính tổng hữu dụng lớn nhất người này đạt được?

Bài 12:
Chị B có mức hữu dụng do mua thực phẩm (F) và quần áo (C) như sau: TU = F.C
a) Vẽ đường đẳng ích với mức hữu dụng là 12 và đường đẳng ích với mức hữu dụng là 24.
b) Giá thực phẩm là 10.000đ/đơn vị, giá quần áo là 30.000đ/đơn vị. Thu nhập của chị B là
120.000đ được tiêu dùng hết cho 2 sản phẩm này. Xác định và vẽ đường ngân sách.
c) Phối hợp giữa thức ăn và quần áo như thế nào để tối đa hóa hữu dụng?
d) Khi hữu dụng tối đa, tính tỷ lệ thay thế biên của thực phẩm cho quần áo.

Bài 13:
Một người có mức thu nhập I = 300 dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với giá tương ứng PX = 10,
PY = 20. Sở thích của người này được biểu thị qua hàm số:
TU = X(Y-2)
a) Xác định phương án tiêu dùng tối ưu và tổng hữu dụng tối đa có thể đạt được.
b) Nếu thu nhập tăng lên I2 = 600 giá các sản phẩm không đổi, thì phương án tiêu dùng tối
ưu mới và tổng hữu dụng đạt được thay đổi như thế nào?
c) Nếu giá sản phẩm Y tăng PY = 30, các yếu tố khác còn lại không đổi. Xác định số sản
phẩm X và Y tối đa hóa hữu dụng.

Bài 14:
Điền vào các khoản trống trong bảng bên dưới:
Lao động Sản lượng Năng suất lao động biên Năng suất lao động trung bình
(L) (Q) (MPL) (APL)
0 0
1 150
2 200
3 200
4 760
5 150
6 150

3/7
Bài tập Kinh tế vi mô GV: Trần Thị Minh Ngọc

Bài 15:
Một nhà sản xuất cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sản phẩm X. Biết người này đã chi 1 khoảng
tiền là TC = 15.000 để mua 2 yếu tố này với giá tương ứng PK = 600 và PL = 300. Hàm sản xuất:
Q = 2K(L-2)
a) Xác định năng suất biên của các yếu tố sản xuất. Xác định MRTS.
b) Tìm phương án sản suất tối ưu và sản lượng tối đa đạt được.
c) Doanh nghiệp muốn sản xuất 900 đơn vị sản lượng. Tìm phương án sản xuất tối ưu với
chi phí sản xuất tối thiểu.

Bài 16:
Một doanh nghiệp đầu tư chi phí C= 96 đvt để mua 2 yếu tố sản xuất K và L với Pk= 8 đvt; PL =
4 đvt. Năng suất biên (MP) của 2 yếu tố như sau;
K MPK L MPL
4 8 5 5
5 7 6 4
6 6 7 3
7 5 8 2
8 4 9 1
Phối hợp K và L tổng sản lượng cao nhất hay chi phi đơn vị thấp nhất là bao nhiêu?

Bài 17:
Các hàm sản xuất sau cho thấy lợi suất tăng dần, không đổi hay giảm dần theo qui mô?
a) Q = 0,5KL
b) Q = 2K + 3L
c) Q = (K.L)0,5

Bài 18:
Một doanh nghiệp cần 2 yếu tố sản xuất K và L để sản xuất sản phẩm X. Doanh nghiệp chi ra
khoản tiền là 300 để mua 2 yếu tố sản xuất với giá PK = 10 và PL = 20. Hàm sản xuất: Q = K(L-2).
a) Xác định hàm năng suất biên của các yếu tố K và L.
b) Tìm phương án sản xuất tối ưu và sản lượng tối đa đạt được.
c) Doanh nghiệp muốn sản xuất 120 đơn vị sản phẩm thì phương án sản xuất tối ưu với chi
phí sản xuất tối thiểu là như thế nào?

Bài 19:
Hàm tổng chi phí ngắn hạn của 1 công ty: TC = 190 + 53Q
Trong đó TC là tổng chi phí, Q là tổng sản lượng, cả hai được tính đơn vị 10.000. Công ty đang
sản xuất tại mức sản lượng Q = 100.000 đơn vị sản phẩm.
a) Tính: chi phí cố định trung bình, chi phí biến đổi trung bình, tổng chi phí trung bình, chi
phí biên.
b) Giả sử công ty vay tiền và mở rộng nhà xưởng. Chi phí cố định tăng 50.000, chi phí biến
đổi giảm 45.000/10.000 đơn vị sản phẩm. Lãi suất (i) cũng đưa vào phương trình. Mỗi một
điểm gia tăng trong lãi suất (i) làm tăng chi phí 30.000. Viết phương trình chi phí mới.

Bài 20:
Hàm sản xuất của 1 doanh nghiệp đối với sản phẩm X như sau: Q = (K-2)L. Tổng chi phí sản
xuất của xí nghiệp là 500. Giá của yếu tố sản xuất vốn là 10 và lao động là 20.
a) Tính chi phí trung bình thấp nhất cho 1 sản phẩm.
4/7
Bài tập Kinh tế vi mô GV: Trần Thị Minh Ngọc

b) Giả sử sản lượng của doanh nghiệp là 392 sản phẩm, giá của các yếu tố sản xuất không
đổi. Chi phí sản xuất của xí nghiệp là bao nhiêu để tối ưu? Chi phí trung bình tương ứng?

Bài 21:
Một công ty đang đứng trước đường doanh thu trung bình (AR) như sau:
P = 100 – 0.01Q
Trong đó Q là sản lượng trong tuần và P là giá cả tính bằng 1.000đ/đơn vị sản phẩm. Hàm chi
phí sản xuất là: TC = 50Q + 30.000.
a) Xác định mức sản lượng và giá cả tối đa hóa lợi nhuận. Tổng lợi nhuận tối đa là bao nhiêu?
b) Xác định mức sản lượng và giá cả tối đa hóa doanh thu. Doanh thu tối đa là bao nhiêu?
c) Chính phủ quyết định đánh thuế 10.000đ/đơn vị sản phẩm. Sản lượng, giá cả và lợi nhuận
tối đa là bao nhiêu?

Bài 22:
Bảng dưới đây cho biết đường cầu của 1 doanh nghiệp sản xuất ở mức chi phí biên (MC) không
đổi là 10. Chi phí cố định là 20.
P 27 24 21 18 15 12 9 6 3 0
Q 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18
a) Tìm doanh thu biên (MR).
b) Cho biết sản lượng và giá cả tối đa hóa doanh thu. Doanh thu tối đa là bao nhiêu?
c) Cho biết sản lượng và giá cả tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận tối đa là bao nhiêu?

Bài 23:
Một công ty sản xuất đồng hồ hoạt động trong thị trường cạnh tranh có chi phí sản xuất được cho
bởi TC = 10.000 + Q2, trong đó Q là mức sản lượng và TC là tổng chi phí tính bằng 1.000đ/đơn
vị sản lượng.
a) Nếu giá đồng hồ là 600.000đ, tìm mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
b) Mức lợi nhuận là bao nhiêu?
c) Ở mức giá tối thiểu nào hãng sẽ sản xuất 1 sản lượng dương?

Bài 24:
Một doanh nghiệp hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có số liệu về chi phí sản xuất
trong ngắn hạn như sau:
Q 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100
TC 1500 2500 3400 4300 5100 6100 7300 8600 10100 11900 13900

a) Tính AVC, AFC, AC và MC


b) Xác định điểm đóng cửa. Ở những mức giá nào thì doanh nghiệp tiếp tục sản xuất?
c) Xác định ngưỡng sinh lời. Ở những mức giá nào thì doanh nghiệp có lời?
d) Nếu giá thị trường là P = 180đ/sản phẩm, doanh nghiệp sản xuất ở xuất lượng nào để tối
đa hóa lợi nhuận? Tổng lợi nhuận đạt được?
e) Nếu giá thị trường là P = 100đ/sản phẩm, doanh nghiệp quyết định sản xuất ở xuất lượng
nào? Xác định phần lỗ nếu có.
f) Nếu giá là P = 80đ/sản phẩm, doanh nghiệp nên quyết định thế nào?

5/7
Bài tập Kinh tế vi mô GV: Trần Thị Minh Ngọc

Bài 25:
Giả sử thị trường sản phẩm X có thể mô tả bằng phương trình:
Cầu: P = 10 – Q
Cung: P = Q – 4
P: giá tính bằng 1.000đ/sản phẩm, Q là số lượng tính bằng 1.000 đơn vị.
a) Xác định giá và sản lượng cân bằng.
b) Giả sử chính phủ áp đặt thuế là 1.000đ/sản phẩm để giảm số tiêu dùng sản phẩm X và
tăng thu nhập của chính phủ. Số lượng cân bằng mới là bao nhiêu? Người mua trả mức
giá nào? Người bán nhận mức giá nào?
c) Tổn thất xã hội là bao nhiêu?

Bài 26:
Hàm số cung và hàm số cầu của sản phẩm X có dạng:
(D): P = -Q + 120
(S): P = Q + 40
a) Xác định mức giá và sản lượng cân bằng. Biểu diễn bằng đồ thị. Tính thặng dư sản xuất
và thặng dư tiêu dùng.
b) Chính phủ qui định mức giá là 90đ/sản phẩm, thì xảy ra hiện tượng gì trên thị trường?
Tổn thất vô ích là bao nhiêu?
c) Nếu chính phủ đánh thuế vào sản phẩm làm cho lượng cân bằng giảm xuống còn 30 sản
phẩm. Tính mức thuế chính phủ đánh vào mỗi sản phẩm. Phần thuế mỗi bên gánh chịu là
bao nhiêu? Tính lượng tổn thất xã hội do việc tăng thuế gây ra.

Bài 27:
Hãng D là nhà sản xuất độc quyền bán có chi phí là TC = 100 – 5Q + Q2 và hàm cầu là P = 55 - 2Q.
a) Để tối đa hóa lợi nhuận, hãng sẽ ấn định sản lượng và giá bán như thế nào? Tính lợi
nhuận và thặng dư tiêu dùng.
b) Nếu hãng D hoạt động như hãng cạnh tranh hoàn toàn thì sản lượng sẽ là bao nhiêu? Tính
lợi nhuận và thặng dư tiêu dùng.
c) Do thế lực độc quyền bán ở câu (a), tổn thất vô ích là bao nhiêu?
d) Giả sử chính phủ định giá tối đa là 27đ. Ảnh hưởng đến giá, sản lượng, thặng dư tiêu
dùng và lợi nhuận của hãng D như thế nào? Tổn thất vô ích là bao nhiêu?

Bài 28:
Một xí nghiệp độc quyền có các hàm chi phí sản xuất:
TVC = 1/2Q2 + 600Q
TFC = 5.000.000
Hàm số cầu thị trường đối với sản phầm: P = -1/10Q + 3.000
a) Nếu xí nghiệp bán 7,000 sản phẩm, mức giá bao nhiêu? Có phải tình trạng tối đa hóa lợi
nhuận không?
b) Xác định sản lượng và giá bán tối đa hóa lợi nhuận. Tính tổng lợi nhuận tối đa.
c) Tìm mức sản lượng tối đa hóa doanh thu, tại đó tổng doanh thu là bao nhiêu?
d) Nếu chính phủ đánh thuế 90đ/sản phẩm. Mức sản lượng, giá bán và lợi nhuận của xí
nghiệp thay đổi như thế nào?

6/7
Bài tập Kinh tế vi mô GV: Trần Thị Minh Ngọc

Bài 29:
Giả sử 1 hãng có thể sản xuất bất cứ sản lượng nào với chi phí biên không đổi MC = 15,000
USD và chi phí cố định là 20 triệu USD. Hãng có 2 thị trường tiêu thụ, hàm cầu trên mỗi thị
trường:
QE = 18.000 – 400PE
QU = 5.500 – 100PU
a) Sản lượng hãng nên bán trên mỗi thị trường và giá bán trên mỗi thị trường sẽ như thế
nào? Tổng lợi nhuận?
b) Nếu hãng buộc phải tính cùng 1 mức giá trên thị trường thì sản lượng nào được bán trên
mỗi thị trường, giá cân bằng và lợi nhuận của hãng?

Bài 30:
Công viên du lịch đầm sen đứng trước đường cầu (D1) trong những ngày thường, và đường cầu
(D2) trong 2 ngày cuối tuần.
(D1):P1= 12 - 0,0001Q1
(D2):P2= 20 - 0,0001Q2
Qi số lược người vào công viên mỗi ngày, chi phí biên của dịch vụ như nhau vào các
ngày: MC= 1 + 0,0003Q. Nếu công viên phân biệt giá thì giá thích hợp và số lược người
trong ngày thường và thứ bảy chủ nhật sẽ là bao nhiêu?

Bài 31:
Một doanh nghiệp độc quyền có 2 thị trường tiêu thụ.
Hàm số cầu sản phẩm trên 2 thị trường lần lượt là: P1 = -2Q1 + 320 và P2 = -2/5Q2 + 200.
Hàm tổng chi phí của doanh nghiệp là TC = 1/4Q2 + 10Q + 10.000.
a) Xác định hàm doanh thu biên của từng thị trường và hàm doanh thu biên chung của
doanh nghiệp.
b) Nếu không phân biệt giá thì doanh nghiệp sẽ định giá bán và sản lượng bán trên cả 2 thị
trường là bao nhiêu? Tính tổng lợi nhuận tương ứng.
c) Nếu phân biệt giá (cấp ba), doanh nghiệp sẽ ấn định mức giá và sản lượng bán trên mỗi
thị trường như thế nào? Xác định tổng lợi nhuận đạt được. So sánh kết quả với câu (b).

7/7

You might also like